1. Cấu tạo nguyên tử
Gồm vỏ và hạt nhân:
- Vỏ nguyên tử: gồm các hạt electron (-).
- Hạt nhân: gồm các hạt notron và proton (+).
Nguyên tử trung hòa về điện: Số p = số e.
2. Lớp và phân lớp electron
a. Lớp electron
Lớp electron gồm các electron có mức năng lượng gần bằng nhau. Các lớp electron xếp theo thứ tự mức năng lượng từ thấp đến cao (từ gần nhân ra ngoài):
b. Phân lớp electron
- Mỗi lớp electron chia thành các phân lớp s, p, d, f gồm các electron có mức năng lượng bằng nhau:
Phân lớp | s | p | d | f |
Có số obitan | 1 | 3 | 5 | 7 |
Có số electron tối đa | 2 | 6 | 10 | 14 |
- Trong 1 lớp electron thì số phân lớp = số thứ tự lớp:
Lớp thứ | 1 | 2 | 3 | 4 |
Có phân lớp | 1s | 2s2p | 3s3p3d | 4s4p4d4f |
- Phân lớp electron chứa electron tối đa gọi là phân lớp electron bão hòa.
3. Các quy tắc và nguyên lí phân bố electron
- Nguyên lí Pau-li
Trên 1 obitan có tối đa 2e và 2e này chuyển động tự quay khác chiều nhau:
- Nguyên lí bền vững
Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt các obitan có mức năng lượng từ thấp đến cao.
- Quy tắc Hun
Trong 1 phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số electron độc thân là tối đa và có chiều tự quay giống nhau.
Ví dụ:
- Thứ tự mức năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p
4. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng
- Các electron lớp ngoài cùng quyết định tính chất hóa học của một nguyên tố.
- Số electron lớp ngoài cùng tối đa là 8e.
+ Các nguyên tử kim loại có: 1e, 2e, 3e lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử phi kim có: 5e, 6e, 7e lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử khí hiếm có: 8e (He có 2e) lớp ngoài cùng.
+ Các nguyên tử có 4e lớp ngoài cùng có thể là kim loại (Ge, Sn, Pb) có thể là phi kim (C, Si).
- Điện tích hạt nhân Z = số p = số e.
- Số khối A = Z + N.
- Nguyên tử khối trung bình: