logo

Sơ đồ tư duy Glucozo


Cấu trúc phân tử Glucozơ

Glucozơ có cấu trúc phân tử ở hai dạng: Mạch vòng và mạch hở. Công thứ chung của Glucozo là: C6H12O6.

- Nhóm -OH ở Ccộng vào nhóm C=O tạo ra hai vòng 6 cạnh α và β

- Nếu nhóm -OH đính với C1 nằm dưới mặt phẳng của vòng 6 cạnh là α, ngược lại nằm trên mặt phẳng của vòng 6 cạnh là β

- Nhóm -OH ở vị trí C số 1 được gọi là OH - hemiaxetal

Đối với dạng mạch hở, Glucozo được viết dưới dạng: CH2OH[CHOH]4CHO

Đối với dạng mạch vòng, Glucozo được viết tuân thủ theo các nguyên tắc như sau:


Tính chất vật lý Glucozơ

Glucozo là  một hợp chất kết tinh, không màu, nóng chảy ở hai mức nhiệt độ là 146 và 150 độ C. Nhiệt độ sôi là 146 khi Glucozo có dạng α 150oC dạng β.

Glucozo là hợp chất dễ tan trong nước

Trong tự nhiên, Glucozo có trong phần lớn của các bộ phận của cây (lá, hoa hoặc rễ). Đặc biệt khi quả trong giai đoạn chín sẽ sinh ra rất nhiều Glucozo (loại Glucozo sinh ra trong quả chín còn được gọi là đường nho).

Trong máu con người chúng ta sẽ có một lượng glucozo vào  khoảng 0.1%. Người ta thường chú ý đến sự thay đổi lượng Glucozo trong máu này vì nó sẽ gây ra một số bệnh lý nguy hiểm nếu như không kiểm soát được nồng độ Glucozo trong máu.


Tính chất hóa học


1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol hay poliol)

Tác dụng Cu(OH)2 và tạo este

Sơ đồ tư duy Glucozo dễ hiểu, cực hay

Phản ứng tạo este: C6H7O(OH)5 + 5(CH3CO)2 → C6H7O(OOCCH3)5 + 5CH3COOH


2. Tính chất của Anđehit

Oxi hóa Glucozo

Khử Glucozo khi tác dụng với Hidro tạo poliancol là sobitol

Sơ đồ tư duy Glucozo dễ hiểu, cực hay (ảnh 3)

Phản ứng lên men

Khi có enzim làm chất xúc tác ở nhiệt độ thường 30 - 35 độ C, Glucozo sẽ bị lên men cho ancol etylic và khí cacbonic với phương trình phản ứng như sau:

C6H12O6 →  2C2H5OH + 2CO2

Các bạn nhớ đừng quên chất xúc tác là Enzim nhé.


Điều chế

Phương pháp điều chế này sử dụng chủ yếu trong công nghiệp chứ không phải trong vòng thí nghiệm. Do đó, chất lượng và giá thành là hai yếu tố mà chúng ta cần cân nhắc:

  • Thủy phân tinh bột với xúc tác là HCl loãng hoặc enzim
  • Thủy phân xenlulozơ với xúc tác HCl đặc: (C6H10O5)n + nH2O  → nC6H12O6

Ứng dụng

Glucozo có ứng dụng trong 2 lĩnh vực chủ yếu:

  • Trong y học: Glucozo làm thuốc tăng lực cho người bệnh, dễ hấp thu và cung cấp khá nhiều năng lượng.
  • Trong công nghiệp: Tráng gương, tráng ruột phích thay cho anđehit mặc dù 2 hợp chất này có cùng phản ứng này, nhưng andehit khá độc.

Đồng phân Glucozơ là Fructozo

Đồng phân của Glucozo là Fructozo. Trong công thức tổng quát Cx(H2O)y thì cả 2 hợp chất này đều có x = 6, y = 6 và đều là các monosaccarit.

Công thức cấu tạo: CH2OH - CHOH - CHOH - CHOH - CO - CH2OH. Trong dung dịch, frutozơ tồn tại chủ yếu ở dạng β, vòng 5 hoặc 6 cạnh.

Tính chất hóa học:

Phân tử fructozơ bao gồm 5 nhóm OH. Có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C = O nên có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton. Do đó Frucozo sẽ có một số tính chất như dưới đây:

  • Hòa tan Cu(OH)2 ở ngay nhiệt độ thường.
  • Tác dụng với anhiđrit axit tạo este 5 chức.
  • Tính chất của xeton: Có 2 tính chất của xeton đặc trưng là tác dụng với H2 tạo sobitol và tham gia phản ứng cộng HCN

Lưu ý: Trong môi trường kiềm fructozơ chuyển hóa thành glucozơ nên fructozơ có phản ứng tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Nhưng fructozơ không có phản ứng làm mất màu dung dịch Brom. Đây là dấu hiệu để nhận biết fructozo và glucozo.


Sơ đồ tư duy Glucozo - Mẫu 1

Sơ đồ tư duy Glucozo dễ hiểu, cực hay (ảnh 4)

Sơ đồ tư duy Glucozo - Mẫu 2

Sơ đồ tư duy Glucozo dễ hiểu, cực hay (ảnh 5)

Sơ đồ tư duy Glucozo - Mẫu 3

Sơ đồ tư duy Glucozo dễ hiểu, cực hay (ảnh 6)

Sơ đồ tư duy Glucozo - Mẫu 4

Sơ đồ tư duy Glucozo dễ hiểu, cực hay (ảnh 7)

Sơ đồ tư duy Glucozo - Mẫu 5

Sơ đồ tư duy Glucozo dễ hiểu, cực hay (ảnh 8)
icon-date
Xuất bản : 08/06/2021 - Cập nhật : 09/06/2021

Xem thêm các bài cùng chuyên mục