logo

Sơ đồ tư duy Địa lí 11 Bài 10: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)

icon_facebook

Hướng dẫn vẽ Sơ đồ tư duy Địa lí 11 Bài 10: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) chi tiết và dễ hiểu nhất. Tổng hợp kiến thức Địa lí 11 Bài 10 bằng Sơ đồ tư duy bám sát nội dung SGK Địa lí 11.

Bài 10: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)

>>> Tham khảo: Soạn Địa lí 11 Bài 10: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)


Sơ đồ tư duy Địa lí 11 Bài 10: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)


A. Tự nhiên, dân cư và xã hội

Sơ đồ tư duy Địa lí 11 Bài 10: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)

B. Kinh tế

Sơ đồ tư duy Địa lí 11 Bài 10: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)

Lý thuyết Địa lí 11 Bài 10: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)


A. Tự nhiên, dân cư và xã hội

I. Vị trí địa lí và lãnh thổ

- Diện tích: 9,57 triệu km2, lớn thứ 4 thế giới (sau LB Nga, Ca-na-đa và Hoa Kì).

- Giáp 14 nước nhưng biên giới là núi cao và hoang mạc ở phía Tây, Nam và Bắc.

- Phía Đông giáp biển, gần với Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á (trong đó có Việt Nam).

II. Điều kiện tự nhiên

- Tự nhiên Trung Quốc đa dạng, có sự khác biệt rõ rệt giữa miền Đông và miền Tây.

Sơ đồ tư duy Địa lí 11 Bài 10: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)

1. Miền Đông

- Địa hình thấp, chủ yếu là đồng bằng châu thổ, đất phù sa màu mỡ.

- Khí hậu cận nhiệt đới và ôn đới gió mùa, lượng mưa tương đối lớn.

- Sông ngòi: hạ lưu các con sông lớn, dồi dào nước.

- Khoáng sản có nhiên liệu, quặng sắt, quặng kim loại màu…

2. Miền Tây

- Địa hình núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa.

- Khí hậu ôn đới lục địa khô hạn và khí hậu núi cao.

- Sông ngòi ít, nguồn sông tập trung ở một vài vùng núi và cao nguyên.

- Khoáng sản dầu mỏ, than, sắt, thiếc, đồng…

3. Thuận lợi và khó khăn

a) Thuận lợi

- Phát triển nông nghiệp: cây ôn đới và cận đới.

- Phát triển công nghiệp khai khoáng, thủy điện.

- Phát triển lâm nghiệp, giao thông vận tải biển.

b) Khó khăn

- Bão lụt ở miền Đông.

- Khô hạn ở miền Tây, hoang mạc hóa.

- Phát triển giao thông vận tải lên miền Tây khó khăn…

III. Dân cư và xã hội

1. Dân cư

a) Dân số

- Dân số đông nhất thế giới.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm, song số người tăng hàng năm vẫn cao.

→ Nguồn nhân lực dồi dào, thị trường rộng.

→ Khó khăn: gánh nặng cho kinh tế, thất nghiệp, chất lượng cuộc sống chưa cao, ô nhiễm môi trường.

→ Giải pháp: vận động nhân dân thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình; xuất khẩu lao động.

- Có trên 50 dân tộc khác nhau, tạo nên sự đa dạng về bản sắc văn hóa và truyền thống dân tộc.

b) Phân bố dân cư

- Dân cư phân bố không đều:

+ 63% dân sống ở nông thôn, dân thành thị chỉ chiếm 37%. Tỉ lệ dân số thành thị đang tăng nhanh.

+ Dân cư tập trung đông ở miền Đông, thưa thớt ở miền Tây.

→ Ở miền Đông, người dân bị thiếu việc làm, thiếu nhà ở, môi trường bị ô nhiễm. Ở miền Tây lại thiếu lao động trầm trọng.

→ Giải pháp: Hỗ trợ vốn phát triển kinh tế ở miền Tây.

2. Xã hội

- Phát triển giáo dục: Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% (2005) → đội ngũ lao động có chất lượng cao.

- Một quốc gia có nền văn minh lâu đời:

+ Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: cung điện, lâu đài, đền chùa.

+ Nhiều phát minh quý giá: lụa tơ tằm, chữ viết, giấy, la bàn…

→ Thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt là du lịch.


B. Kinh tế

I. Khái quát

- Công cuộc hiện đại hóa mang lại những thay đổi lớn trong nền kinh tế Trung Quốc.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới, đời sống người dân hiện được cải thiện rất nhiều.

II. Các ngành kinh tế

1. Công nghiệp

- Trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong sản xuất và tiêu thụ.

- Trung Quốc thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường thế giới.

- Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp tại các đặc khu, khu chế xuất.

- Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao.

- Tập trung chủ yếu vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng.

- Các trung tâm công nghiệp lớn đều tập trung ở miền Đông.

- Công nghiệp hóa nông thôn.

2. Nông nghiệp

- Diện tích đất canh tác chỉ chiếm 7% thế giới nhưng phải nuôi 20% dân số thế giới.

- Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách nông nghiệp.

- Đã sản xuất được nhiều loại nông sản với năng suất cao, đứng đầu thế giới.

- Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó quan trọng là cây lương thực nhưng bình quân lương thực/người thấp.

- Đồng bằng châu thổ là các vùng nông nghiệp trù phú.

- Hoa Bắc, Đông Bắc: lúa mì, ngô, củ cải đường.

- Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè.

III. Mối quan hệ Trung Quốc - Việt Nam

- Trung - Việt có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực, nền tảng là tình hữu nghị và ổn định lâu dài.

- Từ năm 1999, quan hệ hợp tác trên 16 chữ vàng: “Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai” và 4 tốt: “Láng giềng tốt, bạn bè tốt, đồng chí tốt, đối tác tốt”.

>>> Xem trọn bộ: Sơ đồ tư duy Địa lí 11

-----------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Lập sơ đồ tư duy Địa lí 11 Bài 10: Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) trong SGK Địa lí 11. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới nhé. Chúc các bạn học tốt! 

icon-date
Xuất bản : 10/10/2022 - Cập nhật : 21/11/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads