Câu trả lời chính xác nhất: Trong word thao tác shift + enter dùng để xuống hàng chưa kết thúc Paragraph hoặc dùng để xuống hàng trong bảng dữ liệu (table). Nếu bạn phải trang trí trang Word đẹp và tinh tế hơn thì Shirt+ Enter là phím tắt bạn nên biết.
Để hiểu rõ hơn Shift enter dùng để làm gì? Mời bạn đọc cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về các phím tắt với Shift nhé!
Trong word thao tác shift + enter dùng để xuống hàng chưa kết thúc Paragrahp hoặc dùng để xuống hàng trong bảng dữ liệu (tablet). Nếu bạn phải trang trí trang Word đẹp và tinh tế hơn thì Shirt+ Enter là phím tắt bạn nên biết.
a. Một số phím tắt với shift khác trong Powerpoint
- Phím tắt với Shift để viết chỉ số trên và chỉ số dưới
Không phức tạp như trong Excel, viết chỉ số trên và chỉ số dưới trong Powerpoint đơn giản như khi dùng Word. Để viết chỉ số trong Powerpoint, các bạn dùng 2 tổ hợp phím tắt sau:
+ Ctrl + "+": Chỉ số dưới. Có thể ứng dụng để trình bày slide môn Hóa học.
+ Ctrl + Shift + "+": Chỉ số trên. Có thể ứng dụng để trình bày slide môn Toán khi cần điền lũy thừa.
- Ngoài ra còn một số phím tắt sau đây:
+ Shift + F5: Cho phép trình chiếu từ slide bất kỳ mà bạn chọn
+ Shift + F9: Dùng để bật/tắt đường kẻ ô dạng lưới trong slide
+ Shift + Ctrl + phím mũi tên lên/mũi tên xuống: Dùng để di chuyển một slide lên đầu hoặc xuống cuối trong bài thuyết trình (Cần phải nhấp chuột vào hình thu nhỏ của slide đầu tiên).
+ Shift + Insert: Dùng để dán đối tượng đã được sao chép gần nhất, công dụng tương tự Ctrl + V.
+ Shift + Home: Mở rộng phần văn bản được chọn từ vị trí con trỏ chuột đến đầu dòng.
+ Shift + End: Mở rộng phần văn bản được chọn từ vị trí con trỏ chuột đến cuối dòng.
+ Shift + Tab: Di chuyển đến vị trí có đối tượng gần nhất.
+ Shift + Page Up (Pg Up): Di chuyển đến slide liền trước slide hiện tại.
+ Shift + Page Down (Pg Dn): Di chuyển đến slide liền sau slide hiện tại.
b. Một số phím tắt với shift khác trong Word
Ctrl + Shift + V | Thực hiện dán định dạng văn bản thuần tuý của nội dung vừa sao chép vào vị trí mới trong word |
Shift + -> (mũi tên phải) | Chọn thêm một ký tự ở phía sau trỏ chuột hoặc đoạn văn bản được chọn |
Shift + <- (mũi tên trái) | Chọn thêm một kí tự ở trước trỏ chuột hoặc đoạn văn bản được chọn |
Shift + mũi tên hướng lên | Chọn thêm một hàng văn bản đến vị trí trỏ chuột đang đứng lên phía trên |
Shift + mũi tên hướng xuống | Chọn thêm một hàng văn bản ở vị trí trở chuột đang đứng ở phía dưới |
Shift + F10 | Tương tự như việc bạn click chuột phải vào khu vực soan thảo văn bản |
Shift + Tab | Di chuyển đến khu vực (mục) mà bạn đã chọn trong nhóm các đối tượng khác nhau |
Shift + F8 | Tiến hành giảm kích thước vùng chọn trong word đối với từng khối văn bản |
Shift + F1 | Hiển thị con trỏ chuột trợ giúp trên các đối tượng được chọn |
Shift + F2 | Thực hiện việc sao chép các đoạn văn hoặc đối tượng trong word |
Shift + F3 | Tiến hành chuyển đổi kiểu chữ từ chữ hoa thành chữ thường |
Shift + F4 | Thực hiện lặp lại các hành động của thao tác trước đó trong word |
Shift + F5 | Di chuyển trỏ chuột đến vị trí có nội dung vừa được thay đổi trước nhất |
Shift + F6 | Di chuyển đến khu vực quản lý của panal hoặc frame liền kề của nó |
Shift + F7 | Thực hiện thao tác tìm kiếm các từ đồng nghĩa |
Shift + F8 | Thu gọn vùng chọn đối tượng trong word |
Shift + F9 | Di chuyển qua lại giữa các đoạn mã được trong trong word. |
Shift + F11 | Thực hiện di chuyển đối tượng đến trường, ô liền kề phía trước của đoạn được chọn. |
Shift + F12 | Thực hiện lưu lại file làm việc bên trong word |
c. Một số phím tắt với shift khác trong Exel
Shift + space | Chọn toàn bộ hàng | |
Ctrl + Shift + Home | Mở rộng vùng chọn đến ô đầu tiên của bảng tính | |
Ctrl + Shift + End | Mở rộng vùng chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trong bảng tính (góc dưới bên phải) | |
Ctrl + Shift + mũi tên | Mở rộng vùng được chọn đến ô cuối cùng trong một hàng hoặc cột | |
Ctrl + Shift + * | Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động | |
Ctrl + Shift + $ | Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân | |
Ctrl + Shift + ~ | Áp dụng định dạng số kiểu General | |
Ctrl + Shift + % | Áp dụng các định dạng phần trăm không có chữ số thập phân | |
Ctrl + Shift + # | Áp dụng định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng, năm | |
Ctrl + Shift + @ | Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút và chỉ ra AM hoặc PM | |
Ctrl + Shift + ! | Áp dụng định dạng số với hai chữ số thập phân và dấu trừ (-) cho giá trị âm | |
Ctrl + Shift + ^ | Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân | |
----------------------
Trên đây là toàn bộ câu trả lời chính xác nhất cho câu hỏi shift enter dùng để làm gì? Và một số phím tắt với shift mở rộng khác mà Top lời giải cung cấp. Mong rằng các bạn sẽ đạt được kết quả học tập cao qua bài tìm hiểu này.