logo

[Sách mới] Trắc nghiệm Tin 7 Bài 1 Cánh diều: Tìm kiếm tuần tự

Tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm Sách mới Tin 7 Bài 1 Cánh diều: Tìm kiếm tuần tự có đáp án đầy đủ nhất.

 Bài 1: Tìm kiếm tuần tự

Câu 1: Cho một dãy số: 12, 13, 32, 45, 33. Số lần so sánh trong bài toán “Tìm xem số 13 có trong dãy này không” là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2: Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự thao tác được lặp đi lặp lại là:

A. Thao tác so sánh.

B. Thao tác thông báo.

C. Thao tác đếm số lần lặp.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 3: Có mấy loại bài toán tìm kiếm tuần tự:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4: Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự, việc tìm kiếm sẽ dừng khi:

A. Đã tìm kiếm hết dãy.

B. Đã tìm thấy kết quả mong muốn.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Tất cả đều sai.

Câu 5: Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự có mấy khả năng xảy ra khi kết thúc tìm kiếm tuần tự:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 6: Cho một dãy số: 12, 14, 32, 45, 33. Kết quả của bài toán “Tìm xem số 13 có trong dãy này không” là:

A. Không tìm thấy.

B. Tìm thấy.

C. Tìm thấy ở đầu dãy.

D. Tìm thấy ở cuối dãy.

Câu 7: Cho một dãy số: 12, 13, 32, 45, 33. Kết quả của bài toán “Tìm xem số 33 có trong dãy này không” là:

A. Tìm thấy.

B. Không tìm thấy.

C. Không có kết quả.

D. Kết quả sai.

Câu 8: Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về thuật toán tìm kiếm tuần tự?

A. Dãy không có thứ tự ta áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để: Không bỏ sót cho đến khi tìm thấy hoặc tìm hết dãy và không tìm thấy.

B. Điều kiện lặp trong bài toán tìm kiếm tuần tự là kết quả= tìm thấy.

C. Việc tìm kiếm tuần tự dò tìm đến phần tử cuối dãy khi tìm thấy kết quả mong muốn.

D. Chỉ có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự cho bài toán đã được sắp xếp.

Câu 9: Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự, việc tìm kiếm tuần tự kết thúc ở giữa chừng của dãy khi:

A. Không tìm thấy kết quả mong muốn.

B. Đã tìm thấy kết quả mong muốn.

C. Điều kiện tìm kiếm sai.

D. Tất cả đều sai.

Câu 10: Khi dãy không có thứ tự, ta áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để:

A. Không bỏ sót cho đến khi tìm thấy hoặc tìm hết dãy và không tìm thấy.

B. Tìm kiếm nhanh hơn.

C. Tìm thấy kết quả mong muốn.

D. Tất cả đều sai.

Câu 11: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về thuật toán tìm kiếm tuần tự:

A. Hai khả năng xảy ra khi kết thúc tìm kiếm tuần tự là tìm thấy hoặc xét hết dãy và không tìm thấy kết quả cần tìm kiếm.

B. Việc tìm kiếm tuần tự dò tìm đến phần tử cuối dãy khi không tìm thấy kết quả mong muốn hoặc kết quả đó nằm ở cuối dãy.

C. Có hai loại bài toán tìm kiếm là: Tìm kiếm trong dãy không sắp thứ tự và tìm kiếm trong dãy đã sắp thứ tự.

D. Thuật toán tìm kiếm tuần tự chỉ áp dụng với những bài toán đã được sắp xếp.

Câu 12: Trong các bài toán sau bài toán nào có thể áp dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự:

A. Cho dãy số 12,34,45,67. Hãy tìm xem số 34 có trong dãy này không.

B. Cho dãy số 12,34,45,67. Hãy tìm xem số 45 ở vị trí nào trong dãy.

C. Cho dãy số 12,34,45,67. Hãy tính tổng các phần tử trong dãy.

D. Cả A và B

Câu 13: Cho một dãy số: 12, 13, 32 ,45, 33. Các bước của thuật toán “tìm xem số 13 có trong dãy này không” là:

Bước 2: Lặp khi (chưa xét hết dãy) và (kết quả=chưa tìm thấy):

Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.

Trái lại kết quả=tìm thấy

Hết nhánh

Hết lặp

Bước 3: Nếu kết quả=chưa tìm thấy: Thông báo không có số 13 trong dãy.

Hết nhánh.

Bước 2: Lặp khi (chưa xét hết dãy) và (kết quả=chưa tìm thấy):

Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.

Trái lại kết quả=tìm thấy

Hết nhánh

Hết lặp

Trái lại kết quả=tìm thấy

Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.

Trái lại kết quả=tìm thấy

A. Bước 1: Số đang xét là số ở đầu dãy; Kết quả=chưa tìm thấy

B. Bước 1: Số đang xét là số ở đầu dãy; Kết quả=chưa tìm thấy

C. Nếu số đang xét ≠13: Chuyển xét số tiếp theo trong dãy.

D. Lặp khi (chưa xét hết dãy) và (kết quả=chưa tìm thấy):

Câu 14: Điều kiện lặp trong bài toán tìm kiếm tuần tự là:

A. Kết quả= tìm thấy.

B. Chưa xét hết dãy số và kết quả=chưa tìm thấy.

C. Xét hết dãy số

D. Cả A và C đều đúng

Câu 15: Trong thuật toán tìm kiếm tuần tự, việc tìm kiếm dò tìm đến phần tử cuối dãy khi:

A. Không tìm thấy kết quả mong muốn.

B. Kết quả nằm ở cuối dãy.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

icon-date
Xuất bản : 12/09/2022 - Cập nhật : 02/08/2023