logo

Phương pháp điều chế FeCl2

Câu hỏi: Phương pháp điều chế FeCl2  

Lời giải:

    - Chúng ta có khá nhiều cách để điều chế muối Sắt II Clorua này nhưng tiêu biểu nhất là 3 cách được trình bày dưới đây:

Thứ nhất, Cho kim loại Fe tác dụng với axit HCl:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Thứ hai, Cho sắt (II) oxit tác dụng với HCl

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

Thứ ba, Cho sắt tác dụng với FECL3

Fe + 2FeCl⟶ 2FeCl2 + FeCl2

    - Ngoài ra, bạn có thể tìm thấy rất nhiều cách để có thể điều chế FeCl2 trong phòng thí nghiệm. 

Cùng Top lời giải đi tìm hiểu chi tiết về hợp chất FeCl2 nhé.


1.Tính chất vật lý của FeCl2

 Tính chất vật lý: 

    - Nó là một chất rắn thuận từ có nhiệt độ nóng chảy cao, và thường thu được dưới dạng chất rắn màu trắng. Tinh thể dạng khan có màu trắng hoặc xám; dạng ngậm nước FeCl2.4H2O có màu xanh nhạt. Trong không khí, dễ bị chảy rữa và bị oxi hoá thành sắt (III).

    - Khối lượng mol là 126.751 g/mol (khan) và 198.8102 g/mol (ngậm 4 nước).

    - Khối lượng riêng là 3.16 g/cm3 (khan) và 1.93 g/cm3 (ngậm 4 nước).

    - Điểm nóng chảy là 677 °C (khan) và 105 °C (ngậm 4 nước).

    - Điểm sôi là 1.023 °C (khan).

Độ hòa tan trong nước:

    - 64.4 g/100 mL (10 °C),

    - 68.5 g/100 mL (20 °C),

    - 105.7 g/100 mL (100 °C)

    - Nhận biết: Sử dụng dung dịch AgNO3, thấy xuất hiện kết tủa trắng.

    FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓

[CHUẨN NHẤT] Phương pháp điều chế FeCl2

Tính chất của FeCl2


2.Tính chất hóa học của FeCl2

[CHUẨN NHẤT] Phương pháp điều chế FeCl2(ảnh 2)

FeCl2 có những tính chất hóa học của muối như:

  • Tác dụng với dung dịch kiềm:

FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl

  • Tác dụng với muối

FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl

FeCl2 có tính khử:

  • Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:

    2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3


3.CÁCH ĐIỀU CHẾ FeCl2

    - Chúng ta có khá nhiều cách để điều chế muối Sắt II Clorua này nhưng tiêu biểu nhất là 3 cách được trình bày dưới đây:

Thứ nhất, Cho kim loại Fe tác dụng với axit HCl:

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Thứ hai, Cho sắt (II) oxit tác dụng với HCl

    FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

Thứ ba, Cho sắt tác dụng với FeCl3

Fe + 2FeCl3 ⟶ 2FeCl2 + FeCl2

    - Ngoài ra, bạn có thể tìm thấy rất nhiều cách để có thể điều chế FeCl2 trong phòng thí nghiệm. 


4.ỨNG DỤNG CỦA FeCl2

    - Tùy vào từng dạng của FeCl2 mà chúng có những ứng dụng quan trọng khác nhau. Cụ thể như sau: 

    - FeCl2 ở dạng dung dịch 30%:

    - Được dùng để làm hóa chất để xử lý các loại nước thải trong nhiều ngành công nghiệp sản xuất như: nước thải ngành dệt nhuộm, ngành chăn nuôi, ngành xi mạ hay nước thải tại các bệnh viện... 

    -  FeCl2 ở các dạng khác: 

    - FeCl2 có vai trò quan trọng và được sử dụng nhiều trong ngành nông nghiệp: Là chất phụ gia quan trọng để sử dụng trong sản xuất thuốc trừ sâu.

    - Ngành công nghiệp nhuộm vải và ngành dệt: Chúng là một trong những chất cầm màu vô cùng hiệu quả và cần thiết, được dùng trong ngành nhuộm vải và dệt. 

    - Ứng dụng trong phòng thí nghiệm: Được dùng trong phòng thí nghiệm hoá học và để điều chế sắt (III) clorua. 

    - FeCl2 ứng dụng trong phòng thí nghiệm.

  • Dùng trong phòng thí nghiệm hoá học và điều chế sắt (III) clorua.

5. Lưu ý khi sử dụng FeCl2 trong phòng thí nghiệm an toàn 

    - Để sử dụng FeCl2 trong phòng thí nghiệm an toàn nhất, bạn cần lưu ý để thực hiện cũng như tuân thủ những điều như sau: 

    - Hãy luôn giữ cho khu vực trong phòng thí nghiệm luôn được ngăn nắp và sạch sẽ.

    - Tuyệt đối không được phép sử dụng tay để tiếp xúc trực tiếp với các loại hóa chất thí nghiệm khi không có dụng cụ bảo hộ đi kèm. 

    - Luôn bảo quản các dụng cụ thí nghiệm một cách cẩn thận, tránh nứt mẻ làm rơi vãi hóa chất ra ngoài vì điều này sẽ ảnh hưởng nhiều đến xung quanh. 

    - Không được sử dụng gas ở trong phòng thí nghiệm, hãy sử dụng cồn hay nến để thay thế khi thao tác. 

    - Luôn luôn giữ khoảng cách an toàn khi đun nóng các loại hóa chất có tính axit mạnh trong phòng thí nghiệm. 

    - Cần phải sử dụng hóa chất FeCl2 cũng như các loại dụng cụ thí nghiệm chất lượng nhất để đảm bảo tính an toàn trong suốt quá trình sử dụng.

icon-date
Xuất bản : 26/07/2021 - Cập nhật : 28/07/2021