Trong sinh học có nhiều phép lai giúp tạo ra cá thể mới khỏe mạnh và năng suất cao hơn. Một trong những phép lai được xem là sự đột phá trong ngành sinh học là lai thuận nghịch. Vậy phép lai thuận nghịch là phép lai gì? Hãy cùng Top tài liệu tìm hiểu nhé!
A. Thay đổi vị trí bố mẹ.
B. Thay đổi tính trạng đem lai
C. Thay đổi dòng thuần chủng
D. Thay đổi kiểu gen bố, giữ nguyễn kiểu gen của mẹ
Trả lời: Đáp án đúng A. Thay đổi vị trí bố mẹ.
Phép lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vị trí bố mẹ.
- Phép lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vị trí của bố mẹ (khi thì dùng dạng này làm bố, khi lại dùng dạng đó làm mẹ) để xác định vị trí của gen quy định tính trạng trong tế bào.
Thí dụ:
Lai thuận: Mẹ (AA) x Bố(aa)
Lai nghịch: Mẹ(aa) x Bố (AA)
- Đặc điểm của phép lai thuận nghịch
+ Lai thuận giống lai nghịch → gen nằm trên NST thường
+ Lai thuận khác lai nghịch, phân li tính trạng không xuất hiện đều ở hai giới → gen nằm trên NST giới tính.
+ Lai thuận khác lai nghịch, đời con có kiểu hình giống cơ thể mẹ → gen ngoài nhân (ty thể, lạp thể, plasmid).
Như vậy, Phép lai thuận nghịch là phép lai thay đổi vị trí bố mẹ.
=> Đáp án A là đáp án chính xác nhất.
Câu 1: Câu nào sau đây là sai khi nói về phép lai thuận, nghịch?
A. Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen trong tế bào chất quy định thường cho kết quả khác nhau
B. Phép lai thuận, nghịch đối với tính trạng do gen liên kết giới tính quy định thường cho kết quả khác nhau
C. Phép lai thuận, nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn ( xảy ra hoán vị gen ) ở mọi loài sinh vật
D. Trong một số phép lai tạo ưu thế lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai, nhưng phép lai nghịch cho ưu thế lai, và ngược lại
Trả lời: Đáp án đúng C. Phép lai thuận, nghịch có thể sử dụng để xác định các gen liên kết hoàn toàn hay không hoàn toàn (xảy ra hoán vị gen) ở mọi loài sinh vật
Câu 2: Phép lai thuận nghịch có thể xác định được:
A. Vị trí của gen quy định tính trạng trong tế bào.
B. Gen cần xác định là trội hay lặn
C. Kiểu gen ở trạng thái đồng hợp hay dị hợp
D. Cả ba ý trên
Trả lời: Đáp án đúng A. Vị trí của gen quy định tính trạng trong tế bào
Giải thích
Lai thuận giống lai nghịch → gen nằm trên NST thường
Lai thuận khác lai nghịch, phân li tính trạng không xuất hiện đều ở hai giới → gen nằm trên NST giới tính.
Lai thuận khác lai nghịch, đời con có kiểu hình giống cơ thể mẹ → gen ngoài nhân (ty thể, lạp thể, plasmid).
Câu 3: Phép lai nào dưới đây là phép lai thuận nghịch?
A. ♂AA x ♀ aa và ♂ aa x ♀ AA
B. ♂AA x ♀ aa và ♂ Aa x ♀ Aa
C. ♂AA x ♀ AA và ♂ aa x ♀ aa
D. ♂AA x ♀ aa và ♂ Aa x ♀ aa
Trả lời: Đáp án đúng A. ♂AA x ♀ aa và ♂ aa x ♀ AA
Câu 4: Ý nghĩa nào sau đây không đúng với phép lai thuận nghịch?
A. Phát hiện các gen di truyền liên kết giới tính.
B. Phát hiện các gen di truyền ngoài nhân.
C. Xác định các cặp bố mẹ phù hợp trong phương pháp lai khác dòng tạo ưu thế lai.
D. Kiểm tra kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội.
Trả lời: Đáp án đúng D. Kiểm tra kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội.
Câu 5: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào
A. Quy luật Menđen
B. Tương tác gen
C. Hoán vị gen
D. Di truyền ngoài nhân
Trả lời: Đáp án đúng D. Di truyền ngoài nhân
------------------------
Bài viết trên đây đã cung cấp đến bạn đọc những thông tin về khái niệm và câu hỏi trắc nghiệm của phép lai thuận nghịch. Hy vọng bài viết mang lại cho bạn đọc nhiều kiến thức bổ ích. Chúc các bạn học tốt