logo

Phản ứng trùng hợp vinyl axetat

Câu hỏi: Polivinyl axetat (hoặc poli (vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp?

A. CH2=CH-COO-C2H5.

B. C2H5COO-CH=CH2.

C. CH3-COO-CH=CH2.

D. CH2=CH-COO-CH3.

Lời giải: 

Đáp án đúng: C

     - Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp:

[CHUẨN NHẤT] Phản ứng trùng hợp vinyl axetat

Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết về phản ứng trùng hợp vinyl axetat nhé:


A. Tìm hiểu về vinyl axetat

I. Định nghĩa

     - Định nghĩa: Vinyl axetat là một este axetat của rượu vinyl với công thức CH3COOC2H3

     - Công thức phân tử: C4H6O2

     - Công thức cấu tạo: CH3COOCH=CH2

[CHUẨN NHẤT] Phản ứng trùng hợp vinyl axetat(ảnh 2)

Tên gọi

     + Tên gốc chức: Vinyl axetat

     + Danh pháp quốc tế: Vinyl etanonat

II. Tính chất vật lí và nhận biết

     - Vinyl axetat là một chất lỏng không màu, có mùi dễ chịu của trái cây

III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường axit

[CHUẨN NHẤT] Phản ứng trùng hợp vinyl axetat(ảnh 3)

2. Phản ứng thủy phân trong mỗi trường kiềm

[CHUẨN NHẤT] Phản ứng trùng hợp vinyl axetat(ảnh 4)

3. Phản ứng cộng H2 vào gốc không no

[CHUẨN NHẤT] Phản ứng trùng hợp vinyl axetat(ảnh 5)

4. Phản ứng trùng hợp

[CHUẨN NHẤT] Phản ứng trùng hợp vinyl axetat(ảnh 6)

5. Phản ứng đốt cháy:

     - Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo CO2 và H2O

IV. Điều chế

     - Vinyl axetat thường được điều chế bằng phản ứng cộng hợp giữa axit axetic và axetilen

[CHUẨN NHẤT] Phản ứng trùng hợp vinyl axetat(ảnh 7)

V. Ứng dụng

     - Vinyl Axetat là một monome rất quan trọng trong công nghiệp chất dẻo và sợi tổng hợp.

     - Vinyl axetat là tiền thân của poly(vinyl axetat), một loại polyme công nghiệp quan trọng

     - Nó là một thành phần quan trọng trong keo dán đồ nội thất.


B. Tìm hiểu Monome là gì?

1. Định nghĩa về Monome

     - Monome được định nghĩa là các khối xây dựng của các phân tử phức tạp hơn, được gọi là polime. Các polime được biết đến là bao gồm các đơn vị phân tử lặp lại và thường được nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị .

     - Từ monome được xuất phát từ mono- (một) và -mer (một phần). Monome chính là những phân tử nhỏ có thể được nối với nhau theo kiểu lặp lại, từ đó tạo thành các phân tử phức tạp hơn gọi là polyme. 

     - Monome tạo thành polyme qua việc hình thành liên kết hóa học hoặc liên kết siêu phân tử thông qua một quá trình được gọi là trùng hợp.

     - Đôi khi các polime cũng được tạo ra từ các nhóm đơn vị monome liên kết (lên đến vài chục đơn phân) – được gọi là oligome. Để đủ điều kiện là một oligome thì các thuộc tính của phân tử cần thay đổi đáng kể nếu một hoặc một vài tiểu đơn vị được thêm hoặc loại bỏ. Ví dụ: Oligomers bao gồm collagen và parafin lỏng.

     - Một thuật ngữ liên quan khác là “protein đơn phân”. Nó được biết đến là một protein liên kết để tạo ra một phức hợp đa protein. Các monome không chỉ tạo ra các khối polyme, mà chính là các phân tử quan trọng theo cách riêng của chúng. Trong đó chúng không nhất thiết phải tạo thành các polyme trừ khi các điều kiện là đúng.

2. Ví dụ về các đơn phân

     - Các monome bao gồm vinyl clorua (trùng hợp thành polyvinyl clorua hoặc PVC), glucozơ (trùng hợp thành tinh bột, xenlulozơ, laminarin hay glucans) và axit amin (trùng hợp thành peptide, polypeptide hay protein). 

     - Glucozơ được biết đến là monome tự nhiên phong phú nhất. Glucozơ trùng hợp bằng cách hình thành các liên kết glycosid.

3. Polime (đa phân) là gì?

     - Từ polime đến từ poly- (nhiều) và -mer (một phần). Một polime có thể là một đại phân tử tự nhiên hoặc được tổng hợp bao gồm các đơn vị lặp lại của một phân tử nhỏ hơn (monome). 

     - Polyme còn được biết đến như là một loại phân tử lớn hơn nhiều bao gồm nhựa, cộng với nhiều vật liệu khác, như xenlulozơ, hổ phách và cao su tự nhiên.

     - Các hợp chất trọng lượng phân tử thấp hơn có thể được phân biệt bằng số lượng tiểu đơn vị mà chúng chứa. Các thuật ngữ như sau: dimer, trimer, tetramer, pentamer, hexamer, heptamer, octamer, nonamer, decamer, dodecamer, eicosamer đã phản ánh các phân tử chứa 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 20 đơn vị monome. 

4. Nhóm các monome và polime

     - Các lớp của các phân tử sinh học có thể được nhóm lại thành các loại polime mà chúng tạo thành và các monome hoạt động như các tiểu đơn vị:

     + Lipid

     + Polime là diglyceride, triglyceride.

     + Monome là glixerol và axit béo.

     + Protein

     + Polime là polipeptit.

     + Monome là axit amin.

     + Axit nucleic

     + Polime là DNA và RNA.

     + Monome là nucleotit, lần lượt bao gồm một bazơ nitơ, đường pentose và nhóm photphat.

     + Cacbohidrat

     + Polime là polisacarit và disacarit.

     + Monome là monosacarit (đường đơn).

icon-date
Xuất bản : 26/07/2021 - Cập nhật : 27/07/2021