Câu hỏi: Phân biệt các nhóm thú bằng đặc điểm sinh sản và tập tính bú sữa của con sơ sinh
Lời giải:
Lớp Thú (có lông mao, có tuyến sữa)
Thú đẻ trứng
- Bộ Thú huyệt - Đại diện: Thú mỏ vịt Thú đẻ con (thú con ép mỏ vào bụng mẹ lấy sữa hoặc bơi theo thú mẹ, uống sữa hòa tan trong nước )
- Bộ Thú túi - Đại diện: Kanguru - Con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ (thú con nhỏ, ngoạm chặt vú của thú mẹ cho sữa chảy vào)
- Con sơ sinh phát triển bình thường -> Các bộ thú còn lại
Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về các lớp thú và đặc điểm của chúng nhé:
+ Bộ Thú huyệt đẻ trứng, thú mẹ chưa có núm vú, con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra
+ Bộ Thú có túi đẻ con, có con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng thú mẹ, bú mẹ thụ động.
+ Những bộ Thú khác đẻ con, con sơ sinh phát triển bình thường, bú mẹ chủ động.
1. Bộ thú huyệt
- Đại diện: thú mỏ vịt sống ở Châu Đại Dương.
- Đặc điểm: Vừa sống ở nước ngọt, vừa ở cạn.
- Cấu tạo:
+ Mỏ giống mỏ vịt, dẹp.
+ Mắt nhỏ.
+ Bộ lông rậm mịn, mềm bao phủ cơ thể, không thấm nước, chân có màng bơi thích nghi với đời sống bơi lội.
+ Đuôi rộng, dẹp để dự trữ mỡ.
+Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú.
- Sinh sản
+ Đẻ trứng: trứng được đẻ vào tổ làm bằng lá cây mục. Mỗi lần có thể sinh từ 1 – 3 trứng. Trứng sau 10 ngày ấp sẽ nở thành con.
+ Thú cái có tuyến sữa nhưng chưa có vú nên chưa cho con bú. Thú mỏ vịt con uống sữa mẹ theo 2 cách:
Cách 1: Ép mỏ vào bụng mẹ cho sữa chảy ra. Sau đó, chúng liếm lông, lấy sữa vào mỏ.
Cách 2: Bơi theo mẹ, uống sữa do thú mẹ tiết ra hòa lẫn vào nước.
2. Bộ thú túi
- Đại diện: Kanguru sống ở đồng cỏ Châu Đại Dương.
- Đặc điểm:
+ Cao tới 2m.
+ Mặt dài, răng dẹt và rộng để nhai cỏ.
+ Tay ngắn.
+ Túi được bọc lông là nơi ở của kanguru con.
+ Có chi sau khỏe để nhảy nhanh. Nó có thể nhảy với vận tốc 40 – 50km/h.
+ Đuôi dài lông dày để giữ thăng bằng.
- Sinh sản:
+ Đẻ con. Con sơ sinh chỉ lớn bằng hạt đậu, dài khoảng 3cm không thể tự bú mẹ, sống trong túi da ở bụng mẹ.
+ Vú có tuyến sữa, vú tự tiết sữa và tự động chảy vào miệng của thú con.
* So sánh đặc điểm đời sống và tập tính giữa thú mỏ vịt và kanguru.
Loài | Nơi sống | Cấu tạo chi | Sự di chuyển | Sinh sản | Con sơ sinh | Bộ phận tiết sữa | Cách cho con bú |
Thú mỏ vịt | Nước ngọt | Chi có màng bơi | Đi trên cạn, bơi trong nước | Đẻ trứng | Bình thường | Không có tuyến vú chỉ có tuyến sữa | Liếm sữa bám trên lông mẹ hoặc sữa do mẹ tiết ra hòa trong nước |
Kanguru | Đồng cỏ | Chi sau khỏe, chi trước ngắn | Nhảy | Đẻ con | Rất nhỏ | Có vú | Ngoặm chặt lấy vú, bú thụ động |