logo

Nhiệt kế chất lỏng hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

Đáp án chi tiết, giải thích dễ hiểu nhất cho câu hỏi “Nhiệt kế chất lỏng hoạt động dựa trên hiện tượng nào?” cùng với kiến thức tham khảo là tài liệu cực hay và bổ ích giúp các bạn học sinh ôn tập và tích luỹ thêm kiến thức bộ môn Vật lí 6 


Trả lời câu hỏi: Nhiệt kế chất lỏng hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

Nhiệt kế chất lỏng hoạt động dựa theo nguyên lý sự giãn nở của chất lỏng theo nhiệt độ: Nhiệt độ thay đổi làm cho cột độ chạy để mở rộng hoặc kéo tụt chất lỏng trong ống. Hoạt động này ngay lập tức được hiển thị số liệu xác nhận mức hiệu chuẩn của thang đo nhiệt độ

Tiếp theo đây, hãy cùng Top lời giải chúng mình đi tìm hiểu nhiều hơn về nhiệt kế nhé!


Kiến thức tham khảo về nhiệt kế


1. Nhiệt kế là gì?

- Nhiệt kế là một loại dụng cụ được thiết kế để đo và chỉ ra nhiệt độ của một ứng dụng hoặc điều kiện cụ thể. 

Nhiệt kế chất lỏng hoạt động dựa trên hiện tượng nào?

2. Công dụng của nhiệt kế

- Đo kiểm tra thực phẩm

- Để phát hiện các vấn đề ẩn

- Để khảo sát các tòa nhà để phát hiện độ ẩm và rò rỉ

- Để xác định tổn thất năng lượng và cách nhiệt kém, lỗi điện và các vấn đề về hệ thống ống nước

- Trong phòng thí nghiệm và phòng lưu trữ

- Kiểm tra nhiệt độ cơ thể trong y tế


3. Nhiệt kế thủy ngân

a. Nhiệt kế thủy ngân là gì?

- Nhiệt kế thủy ngân là loại nhiệt kế lâu đời nhất và còn là loại được sử dụng nhiều nhất ở các cơ sở y tế nước ta. Vị trí đo nhiệt độ được chọn khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân là nách, cho kết quả gần đúng với nhiệt độ bên trong cơ thể. Khi dùng, nhiệt kế cần được kẹp chặt ở hố nách sao cho đầu nhiệt kế tiếp xúc hoàn toàn với vùng da ở đỉnh nách.

- Hướng dẫn sử dụng: Cần nhớ lau khô nách và vẩy nhiệt kế cho cột thủy ngân thấp xuống dưới mức 35,5 độ C. Kết quả được đọc sau ít nhất 5 phút đo. Thân nhiệt chính xác của cơ thể có được bằng cách cộng thêm 0,5 độ C vào kết quả đo được. Nhiệt kế thủy ngân cũng có thể được dùng để đo nhiệt độ ở hậu môn. Trước khi đo cần bôi trơn đầu nhiệt kế, sau đó đẩy trọn đầu nhiệt kế vào hậu môn, khoảng 2 - 3 cm, đọc kết quả sau khoảng 3 phút.

b. Cấu tạo:

- Nhiệt kế chất lỏng (thủy ngân) có cầu tạo là: 

+ Phần cảm nhận nhiệt độ: Là bầu đựng thủy ngân, có tác dụng nhận nhiệt từ môi trường cần đo, và dưới tác động của nguyên lý giãn nở của vật chất (cụ thể ở đây là thủy ngân), tùy mức nhiệt độ mà sự giãn nở của thủy ngân khác nhau, theo đó đo được nhiệt độ môi trường.

+ Ống mao dẫn: Là cột dẫn thủy ngân giãn nở khi tiếp xúc với môi trường từ đó đo được nhiệt độ của môi trường.

+ Phần hiển thị kết quả:  Là các vạch số, dựa theo nguyên tắc giãn nở của thủy ngân mà từng độ cao của ống mao dẫn người ta vạch ra những mức nhiệt độ tương ứng.


4. Ưu và nhược điểm của nhiệt kế thủy ngân

- Ưu điểm nổi trội của nhiệt kế thủy ngân là kết quả chính xác. Tuy nhiên, với cách thực hành đo phức tạp, nhiệt kế thủy ngân không dễ sử dụng cho tất cả mọi người, nhất là trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Kẹp chặt nhiệt kế đúng vị trí giữa hố nách liên tục trong vòng 5 phút là điều khó thực hiện ở trẻ con. Một tai nạn thường gặp khi sử dụng nhiệt kế thủy ngân là vỡ nhiệt kế. Thủy ngân bên trong được giải phóng ra bên ngoài, có thể gây ngộ độc cho người sử dụng. Xử trí và dọn dẹp thủy ngân vương vãi là một kỹ năng cần có cho những người sử dụng nhiệt kế thủy ngân. 

- Một vài lưu ý cần nhớ khi xử trí vỡ nhiệt kế như sau:

+ Cởi bỏ quần áo vấy bẩn, và rửa sạch tay bằng xà phòng

+ Tắt quạt và điều hòa để giảm lượng thủy ngân bay hơi

+ Đeo găng tay khi thu gom các hạt thủy ngân, tuyệt đối không dùng tay không

+ Sử dụng bông ướt để gạt các hạt thủy ngân vào một lọ thủy tinh có nắp đậy kín

+ Nếu có dấu hiệu nghi ngờ ngộ độc thủy ngân, cần đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử trí.

icon-date
Xuất bản : 26/03/2022 - Cập nhật : 09/06/2022