Câu hỏi: Nhiệt độ nóng chảy là gì?
Lời giải:
Nhiệt độ nóng chảy hay còn gọi là điểm nóng chảy hay nhiệt độ hóa lỏng của chất rắn. Để chuyển kim loại từ thể rắn sang thể lỏng thì bạn cần nung nóng kim loại đó đến khi đạt được ngưỡng nhiệt độ nhất định mà tại đó kim loại bắt đầu hóa lỏng, và nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy.
Khi xác định được nhiệt độ nóng chảy của kim loại thì bạn sẽ biết cần cung cấp nhiệt lượng bao nhiêu để làm nóng chảy hết 1kg kim loại đó. Nhiệt độ nóng chảy này rất cần thiết trong khi thực hiện hàn hay gia công kim loại.
Từng loại kim loại khác nhau thì sẽ có nhiệt độ khác nhau, ví dụ sắt có nhiệt độ nóng chảy là 1538 độ C, nhôm có nhiệt độ là 660,32 độ C,...
Dưới đây là bảng tra nhiệt độ nóng chảy của các kim loại được dùng phổ biến nhất hiện nay
Bảng tra nhiệt độ nóng chảy của kim loại | |||
Kim loại | Nhiệt độ nóng chảy | ||
Độ K | Độ C | Độ F | |
Đồng | 1537,77 | 1084,62 | 1984,32 |
Sắt | 1811 | 1538 | 2800 |
Nhôm | 933,47 | 660,32 | 1220,58 |
Vàng | 1337,33 | 1064,18 | 1947,52 |
Bạc | 1234,93 | 961,78 | 1763,2 |
Kẽm | 692,68 | 419,53 | 787,15 |
Chì | 600,61 | 327,46 | 621,43 |
Thiếc | 505,08 | 231,93 | 449,47 |
Nhiệt độ nóng chảy của thủy ngân là 234,32 K (-38,83 °C, -37,89 °F)
TÊN KIM LOẠI | NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY |
Iridi (Ir) | 2739 K (2466 °C, 4471 °F) |
Molypden (Mo) | 2896 K (2623 °C, 4753 °F) |
Tantan (Ta) | 3290 K (3017 °C, 5463 °F) |
Osmi (Os) | 3306 K (3033 °C, 5491 °F) |
Rheni (Re) | 3459 K (3186 °C, 5767 °F) |
Wolfram (W) | 3695 K (3422 °C, 6192 °F) |
Trong lĩnh vực nghiên cứu
Đối với lĩnh vực khoa học và vật lý, nhiệt độ nóng chảy giúp các nhà nghiên cứu nhận diện được một chất kim loại thông qua điểm nóng chảy của nó. Xác định được kim loại đó là gì? Biết kim loại nào có nhiệt độ thấp nhất. Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. Hoặc xây dựng những ứng dụng liên quan đến nhiệt độ nóng chảy của vật liệu. Từ đó ứng dụng vào nhiều ngành nghề khác nhau một cách hiệu quả. Như luyện kim, chế tạo, gia công cơ khí, đúc kim loại, làm khuôn, và các lĩnh vực khác phục vụ cho mục đích nghiên cứu.
Đối với gia công cơ khí
Đối với ngành cơ khí, việc nắm được nhiệt độ nóng chảy của các chất có ý nghĩa rất lớn. Nó giúp việc gia công, chế tạo sản phẩm được đơn giản hơn. Các chuyên gia có thể tính toán thời gian đổ khuôn, nung chảy, đông đặc của sản phẩm một cách chính xác. Điều này giúp công việc sản xuất cơ khí được hiệu quả. Đồng thời, mang tới những giải pháp dự phòng cần thiết cho công việc của mình để xử lý những trường hợp khẩn cấp.
Ngoài ra, nhiệt độ nóng chảy của các loại hợp kim còn có ý nghĩa quan trọng khác. Nó ảnh hưởng tới độ bền kéo, trọng lượng riêng cũng như khả năng kháng oxy hóa của vật liệu… Khi thiết kế hoặc gia công một sản phẩm. Các kỹ sư sẽ xem xét các tính năng này của kim loại có phù hợp để làm sản phẩm như dự định hay không? Chính vì thế, yếu tố này có vai trò rất lớn nhằm lựa chọn ra được vật liệu gia công phù hợp.