Nêu ý nghĩa và cách thực hiện các động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy.
* Động tác giậm tiến, lùi, qua phải, qua trái, ngồi xuống, đứng dậy
a) Động tác tiến, lùi, qua phải, qua trái để di chuyển vị trí ở cự li ngắn dưới 5 bước và để điều chỉnh đội hình được nhanh chóng, trật tự, thống nhất.
- Động tác tiến, lùi.
- Động tác qua phải, qua trái.
Chú ý: - khi bước người phải ngay ngắn.
- không nhìn xuống để bước.
b) Động tác ngồi xuống, đứng dậy vận dụng để học tập, nghe nói chuyện ở ngoài bãi tập được trật tự, thống nhất.
- Động tác ngồi xuống.
- Động tác đứng dậy.
Chú ý: - ngồi ngay ngắn, không di chuyển vị trí.
- Đứng dậy không cúi người, không chống tay về trước.