logo

Nêu các tính chất hóa học của nước

Câu hỏi: Nêu các tính chất hóa học của nước? Ví dụ minh họa.

Trả lời:

- Tính chất hóa học của nước: Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường (như K, Na, Ca…); tác dụng với một số oxit bazơ và tác dụng với nhiều oxit axit.

- Cụ thể:

+ Nước tác dụng với kim loại:

+ Nước tác dụng được với một số kim loại ở nhiệt độ thường như: Li, Na, K, Ca… tạo thành bazơ và khí H2.

Ví dụ:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 ↑

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 ↑

+ Nước tác dụng với oxit bazơ:

Nước tác dụng với một số oxit bazơ như Na2O, K2O, CaO … tạo thành dung dịch bazơ tương ứng. Dung dịch bazơ làm quỳ tím hóa xanh.

Ví dụ: Na2O + H2O → 2NaOH

CaO + H2O → Ca(OH)2

+ Nước tác dụng với oxit axit:

Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím hóa đỏ.

Ví dụ:

SO2 + H2O → H2SO3

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về nước và làm một số bài tập vận dụng nhé!


1. H2O là gì?

- Phân tử nước là hợp chất được tạo bởi 2 nguyên tố là H và O. Chúng đã hóa hợp với nhau theo tỉ lệ 2 phần khí hidro và 1 phần khí oxi. Công thức hóa học của nước là H2O.

- "Nước" là tên trạng thái lỏng của H2O ở điều kiện tiêu chuẩn về nhiệt độ và áp suất. Nó tạo thành kết tủa dưới dạng mưa và sol khí dưới dạng sương mù. Mây bao gồm những giọt nước và băng lơ lửng, ở trạng thái rắn. Khi được phân chia dạng mịn, nước đá kết tinh có thể kết tủa dưới dạng tuyết. Trạng thái khí của nước là hơi nước.       

Nêu các tính chất hóa học của nước

- Nước bao phủ 71% bề mặt Trái đất, chủ yếu ở các biển và đại dương. Một phần nhỏ nước xuất hiện dưới dạng nước ngầm (1,7%), trong các sông băng và chỏm băng ở Nam Cực và Greenland (1,7%), và trong không khí dưới dạng hơi, mây (bao gồm băng và nước lỏng lơ lửng trong không khí) và giáng thủy (0,001%). Nước di chuyển liên tục theo chu trình nước bốc hơi, thoát hơi nước, ngưng tụ, kết tủa và dòng chảy, thường là đi ra biển.

- Nước đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới. Khoảng 70% lượng nước ngọt mà con người sử dụng được dùng cho nông nghiệp. Đánh bắt cá ở các vùng nước mặn và nước ngọt là nguồn cung cấp thực phẩm chính cho nhiều nơi trên thế giới. Phần lớn thương mại đường dài của các hàng hóa (như dầu mỏ, khí đốt tự nhiên và các sản phẩm chế tạo) được vận chuyển bằng thuyền qua các biển, sông, hồ và kênh đào. Một lượng lớn nước, đá và hơi nước được sử dụng để làm mát và sưởi ấm, trong công nghiệp và gia đình. Nước là một dung môi tuyệt vời cho nhiều loại chất cả vô cơ và hữu cơ; vì vậy nó được sử dụng rộng rãi trong các quy trình công nghiệp, nấu ăn và giặt giũ. Nước, băng và tuyết cũng là trung tâm của nhiều môn thể thao và các hình thức giải trí khác, chẳng hạn như bơi lội, chèo thuyền giải trí, đua thuyền, lướt sóng, câu cá thể thao, lặn, trượt băng và trượt tuyết.

- Sự phân hủy và tổng hợp nước:

2H2O (điện phân) → 2H2 + O2

2H2 + O2 (t°) → 2H2O


2. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất

- Nước có vai trò rất quan trong trong cuộc sống của chúng ta. Có thể kể đến một số vai trò quan trọng của nước như:

+ Hòa tan nhiều chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống

+ Tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người, động thực vật.

+ Nước phục vụ cho đời sống hàng ngày, cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải…

- Bảo vệ nguồn nước, sử dụng nước tiết kiệm là nghĩa vụ của mỗi chúng ta. Không vứt rác bừa bãi xuống ao, hồ, kênh rạch… xử lý nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp trước khi thải ra môi trường.


3. Bài tập áp dụng 

Bài 1. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây, cho các từ và cụm từ sau:

oxit axit, oxit bazo, nguyên tố, hidro, oxi, kim loại.

Nước là hợp chất tạo bởi hai ………………. là ………………. và ………………. Nước tác dụng với một số ………………. ở nhiệt độ thường và một số ………………. tạo ra bazo; tác dụng với nhiều ………………. tạo ra axit.

Trả lời:

Đáp án: nguyên tố – hidro – oxi – kim loại – oxit bazo – oxit axit

Bài 2: Viết phương trình các phản ứng hóa học tao ra bazơ và axit. Làm thế nào để nhận biết được dung dịch axit và dung dịch bazơ?

* Lời giải 

- Phương trình hóa học các phản ứng tạo ra bazơ và axit:

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Na2O + H2O → 2NaOH.

SO3 + H2O → H2SO4.

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4.

* Nhận biết dung dịch axit:

- Làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

- Tác dụng với kim loại, muối cacbonat có khí bay lên.

* Nhận biết dung dịch bazơ:

- Quỳ tím chuyển màu xanh.

- Phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng.

icon-date
Xuất bản : 04/03/2022 - Cập nhật : 06/03/2022