Câu trả lời đúng nhất:
Megabyte (MB) là một đơn vị đo thông tin hoặc dung lượng tin học bằng với 10002 byte hoặc 10242 byte, tùy vào ngữ cảnh. Trong vài trường hợp hiếm, nó dùng để chỉ 1000×1024 bytes. Megabyte thường được viết tắt là MB (không nhầm lẫn với Mb, dùng để chỉ megabit). Để hiểu rõ hơn về đơn vị đo thông tin, mời các bạn cùng Top lời giải tìm hiểu qua bài viết dưới dây nhé!
Đơn vị đo thông tin hay đơn vị đo dung lượng lưu trữ dữ liệu đầu tiên được áp dụng cho máy tính, nhưng ngày nay nó đã được chuẩn hóa để áp dụng cho toàn bộ các thiết bị điện tử khác.
Chúng thường được trình bày rõ với đơn vị nhỏ nhất là byte, nhưng thường được viết tắt là “b” trong biểu thức. Các đơn vị lưu trữ kỹ thuật số phổ biến bao gồm bit (b), byte (B), kilobyte (KB), megabyte (MB) và gigabyte (GB). Những đơn vị này về cơ bản đo lường các hệ thống kỹ thuật số và cung cấp một ngôn ngữ cơ sở cho các phép đồng bộ hóa các loại giao tiếp kỹ thuật số khác nhau.
Để hiểu rõ hơn MB là đơn vị đo gì? Chúng ta cần nắm được các đơn vị đo thông tin phổ biến như sau:
- Bit – BInary digiT (b): Là đơn vị nhỏ nhất của dữ liệu được lưu trong máy tính. Tất cả các dữ liệu đều phải được mã hóa thành từng bit để máy tính có thể hiểu được. Một chữ số nhị phân có 2 trạng thái 0 hoặc 1.
- Byte (B): Một byte gồm có 8 bit. Thường dùng để thể hiện dung lượng lưu trữ dữ liệu trong máy tính.
- Kilobyte: 1 Kilobyte xấp xỉ 1.000 Byte, tuy nhiên theo khái niệm 1 Kilobyte tương đương 1024 Byte. 1 Kilobyte tương đương với 1 đoạn văn ngắn, 100 Kilobyte tương đương với 1 trang A4.
- MB (Megabyte) là đơn vị đo thông tin, nó cũng là bội số của đơn vị byte nhằm biểu thị thông tin kỹ thuật số. Các tiền tố Megabyte là 10 mũ 6 trong hệ thống đơn vị quốc tế (SI), do đó 1 Megabyte bằng 1.000.000 byte.
Khi đề cập đến một MB cho lưu trữ ổ đĩa (disk storage), các nhà sản xuất ổ cứng sử dụng tiêu chuẩn 1 MB = 1.000.000 byte. Điều này có nghĩa là khi bạn mua một ổ cứng 250 GB, bạn sẽ nhận được tổng cộng dung lượng lưu trữ 250.000.000.000 byte. Con số này dễ gây nhầm lẫn, vì Windows sử dụng chuẩn 1.048.576 byte, do đó, bạn sẽ thấy rằng 250 GB ổ cứng chỉ mang lại 232 GB dung lượng lưu trữ sẵn có, một ổ 750 GB sẽ chỉ có 698 GB sẵn có và 1 ổ 1 TB chỉ có 931 GB.
- GB (Gigabyte) là bội số của đơn vị byte. Các byte là một đơn vị kỹ thuật số được dùng để mã hóa một ký tự văn bản trong máy tính. Chính vì thế mà byte còn được xem là đơn vị bộ nhớ có thể định địa chỉ nhỏ nhất trong nhiều kiến trúc máy tính. Các tiền tố Gigabyte là 10 mũ 9 trong hệ thống đơn vị quốc tế (SI), do đó 1 Gigabyte bằng 1.000.000.000 byte.
- Terabyte: 1 Terabyte xấp xỉ một nghìn tỷ (triệu triệu) byte hay 1.000 Gigabyte. đơn vị này rất to nên hiện này vẫn chưa phải là một thuật ngữ phổ thông. 1 Terabyte đủ sức lưu trữ khoảng 3,6 triệu bức ảnh có click thước 300 Kilobyte hoặc video có thời lượng khoảng khoảng 300 giờ chất lượng tốt. 1 Terabyte đủ sức lưu trữ 1.000 bản copy của cuốn sách Bách khoa toàn thư Britannica. 10 Terabyte đủ nội lực lưu trữ được cả một thư viện. Đó là một lượng lớn dữ liệu.
- Petabyte: 1 Petabyte xấp xỉ 1.000 Terabyte hoặc một triệu Gigabyte. Rất khó để bạn đủ sức ảnh dung được lượng dữ liệu mà một Petabyte đủ sức lưu trữ. 1 Petabyte có thể lưu trữ khoảng 20 triệu tủ đựng hồ sơ loại 4 cánh chứa đầy văn bản. Nó đủ nội lực lưu trữ 500 tỉ trang văn bản in kích thước phù hợp. Với lượng dữ liệu này sẽ phải có khoảng 500 triệu đĩa mềm để lưu trữ.
- Exabyte: 1 Exabyte xấp xỉ 1000 Petabyte. Nói một hướng dẫn khác, 1 Petabyte xấp xỉ 10 mũ 18 byte hay 1 tỉ Gigabyte. Rất khó có gì đủ sức so sánh với một Extabyte. người ta so sánh 5 Extabyte chứa được một lượng từ tương đương với toàn bộ vốn từ của toàn nhân loại.
- Zettabyte: 1 Zettabyte xấp xỉ 1.000 Extabyte. không có gì đủ nội lực so sánh được với 1 Zettabyte nhưng để biểu diễn nó thì sẽ cần phải sử dụng đến rất nhiều chữ số 1 và chữ số 0.
>>> Xem thêm: Đơn vị đo lượng thông tin cơ sở là?
1 Bit = Binary Digit
8 Bits = 1 Byte
1024B (Bytes) = 1KB (Kilobyte)
1024KB (Kilobytes) = 1MB ( Megabyte)
1024MB (Megabytes) = 1GB (Gigabyte)
1024GB (Gigabytes) = 1TB (Terabyte)
1024TB (Terabytes) = 1PB (Petabyte)
1024PB (Petabytes) = 1EB (Exabyte)
1024EB (Exabytes) = 1ZB (Zettabyte)
1024ZB (Zettabytes) = 1YB (Yottabyte)
1024YB (Yottabytes) = 1BB (Brontobyte)
1024BB (Brontobytes) = 1GeB (Geopbyte)
Thông thường, byte được dùng để biểu thị dung lượng của thiết bị lưu trữ dữ liệu. Đơn vị của băng thông nhỏ nhất cũng được do bằng Byte. Trong khi đó, bit được dùng để mô tả tốc độ truyền tải dữ liệu của thiết bị lưu trữ cũng như trong hệ thống mạng viễn thông.
Thông thường, đơn vị chúng ta hay sử dụng là KB, MB, GB. Các đơn vị còn lại các bạn hãy tham khảo để biết thêm.
----------------------
Như vậy, chúng tôi đã giới thiệu đến bạn các đơn vị đo lường thông tin cơ bản. Qua bài viết này, các bạn đã biết MB là đơn vị đo gì rồi chứ! Hi vọng với những thông tin chúng tôi gửi đến bạn, sẽ có thêm những kiến thức bổ ích.