logo

Mã trường Đại học Sài Gòn

icon_facebook

Trường Đại học Sài Gòn là cơ sở giáo dục đại học và nghiên cứu khoa học công lập, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội của Thành phố Hồ Chí Minh và cả nước. Sau đây, Top lời giải sẽ cũng cấp cho các bạn những thông tin hữu ích về mã trường của trường Đại học Sài Gòn nhé!


1. Vài nét cơ bản về trường Đại học Sài Gòn

- Được thành lập, nâng cấp ở Tây Ninh từ ngày 09/02/1972 với tên gọi là Trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam tiền thân của trường Cao đẳng sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. Sau 3 năm tích cực hoạt động, sáng tạo, đến tháng 5/1975, ngôi trường chuyển về Sài Gòn với tên gọi Sư phạm Sài Gòn. Đáp ứng nhu cầu, mong mỏi tìm kiếm nhân tài, trường mở khóa thi tuyển sinh đầu tiên vào tháng 10/1975. Với sự phấn đấu không ngừng nghỉ, đến tháng 8/1976, trường Sư phạm cấp II miền Nam Việt Nam đổi tên thành Trường Cao đẳng Sư phạm TP. Hồ Chí Minh.

Mã trường Đại học Sài Gòn

>>> Xem thêm: Đại học Hoa Sen có những ngành nào?

- Để kế thừa và phát huy truyền thống năng động, sáng tạo, trường liên tục đẩy mạnh công tác thi đua, giảng dạy. dựa trên cơ sở đó, vào ngày 03/11/1976, theo quyết định số 2317/QĐ của Bộ giáo dục và đào tạo, Trường Cao đẳng Sư Phạm Đồng Nai ra đời dựa trên cơ sở Trường Cao đẳng Sư phạm TP. Hồ Chí Minh. Hoạt động đến ngày 29/4/1979, Trường Cao đẳng Sư phạm Đồng Nai đổi tên thành trường Đại Học Đồng Nai khi chuyển về UBND tỉnh Đồng Nai và chịu trách nhiệm dưới sự quản lí theo công văn số 97/TT-LB của bộ Tài chính - Giáo dục.

- Tồn tại song song với bề dày của lịch sử, trường Đại học Đồng Nai luôn tích cực nâng cao đội ngũ giảng viên, nâng cấp cơ sở giảng dạy để chạy đua với nhịp phát triển thời đại. Để đáp ứng thực tiến đó, năm 1992, trường sát nhập thêm trường Sư phạm Kỹ thuật phổ thông và tiếp tục sát nhập trường Trung học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh năm 1999. Phục vụ cho quá trình cải tạo, nâng cấp, cuối năm 2003, trường Cao đẳng Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh đổi tên thành trường Đại học Sài Gòn. Đến năm 2007, trên đà hội nhập đó, trường tiến hành sáp nhập thêm 2 trường đó là Trung học Sư phạm Mầm non và Quản lý giáo dục. Hoạt động đến cuối tháng 4/2007, theo quyết định số 478/QĐ-TTg, trường Đại Học Sài Gòn chính thức thành lập.

>>> Xem thêm: Đại học Đại Nam xét tuyển đại học năm 2022


2. Mã trường Đại học Sài Gòn

Mã Trường: SGD


3. Các mã ngành của trường

Ngành Quản lý giáo dục

Mã ngành: 7140114

Chỉ tiêu: 45

Tổ hợp xét tuyển: D01, C04

Ngành Thanh nhạc

Mã ngành: 7210205

Chỉ tiêu: 10

Tổ hợp xét tuyển: N02: Văn, Kiến thức âm nhạc, Thanh nhạc

Ngành Ngôn ngữ Anh (Chuyên ngành Thương mại và Du lịch)

Mã ngành: 7220201

Chỉ tiêu: 320

Tổ hợp xét tuyển: D01 (Môn chính: Tiếng Anh)

Ngành Tâm lý học

Mã ngành: 7310401

Chỉ tiêu: 100

Tổ hợp xét tuyển: D01

Ngành Quốc tế học

Mã ngành: 7310601

Chỉ tiêu: 140

Tổ hợp xét tuyển: D01 (Môn chính: Tiếng Anh)

Ngành Việt Nam học (Chuyên ngành Văn hóa – Du lịch)

Mã ngành: 7310630

Chỉ tiêu: 170

Tổ hợp xét tuyển: C00

Ngành Thông tin – Thư viện

Mã ngành: 7320201

Chỉ tiêu: 60

Tổ hợp xét tuyển: D01, C04

Ngành Quản trị kinh doanh

Mã ngành: 7340101

Chỉ tiêu: 440

Tổ hợp xét tuyển: D01, A01 (Môn chính: Toán)

Ngành Kinh doanh quốc tế

Mã ngành: 7340120

Chỉ tiêu: 90

Tổ hợp xét tuyển: D01, A01 (Môn chính: Toán)

Ngành Tài chính – Ngân hàng

Mã ngành: 7340201

Chỉ tiêu: 460

Tổ hợp xét tuyển: D01, C01 (Môn chính: Toán)

Ngành Kế toán

Mã ngành: 7340301

Chỉ tiêu: 440

Tổ hợp xét tuyển: D01, C01 (Môn chính: Toán)

Ngành Quản trị văn phòng

Mã ngành: 7340406

Chỉ tiêu: 90

Tổ hợp xét tuyển: D01, C04 (Môn chính: Văn)

Ngành Luật

Mã ngành: 7380101

Chỉ tiêu: 200

Tổ hợp xét tuyển: D01, C03

Ngành Khoa học môi trường

Mã ngành: 7440301

Chỉ tiêu: 60

Tổ hợp xét tuyển: A00, B00

Ngành Toán ứng dụng

Mã ngành: 7460112

Chỉ tiêu: 80

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 (Môn chính: Toán)

Ngành Kỹ thuật phần mềm

Mã ngành: 7480103

Chỉ tiêu: 90

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 (Môn chính: Toán)

Ngành Công nghệ thông tin

Mã ngành: 7480201

Chỉ tiêu: 520

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 (Môn chính: Toán)

Ngành Công nghệ thông tin (Chương trình Chất lượng cao)

Mã ngành: 7480201CLC

Chỉ tiêu: 180

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 (Môn chính: Toán)

Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

Mã ngành: 7510301

Chỉ tiêu: 50

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01

Ngành Công nghệ kĩ thuật điện tử – viễn thông

Mã ngành: 7510302

Chỉ tiêu: 50

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01

Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường

Mã ngành: 7510406

Chỉ tiêu: 40

Tổ hợp xét tuyển: A00, B00

Ngành Kỹ thuật điện

Mã ngành: 7520201

Chỉ tiêu: 40

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01

Ngành Kỹ thuật điện tử – viễn thông

Mã ngành: 7520207

Chỉ tiêu: 40

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01

Ngành Du lịch

Mã ngành: 7810101

Chỉ tiêu: 100

Tổ hợp xét tuyển: C00, D01

Ngành Giáo dục Mầm non

Mã ngành: 7140201

Chỉ tiêu: 180

Tổ hợp xét tuyển: M01: Văn, Kể chuyện – Đọc diễn cảm, Hát – Nhạc

Ngành Giáo dục Tiểu học

Mã ngành: 7140202

Chỉ tiêu: 180

Tổ hợp xét tuyển: D01

Ngành Giáo dục chính trị

Mã ngành: 7140205

Chỉ tiêu: 30

Tổ hợp xét tuyển: C00, C19

Ngành Sư phạm Toán học

Mã ngành: 7140209

Chỉ tiêu: 60

Tổ hợp xét tuyển: A00, A01 (Môn chính: Toán)

Ngành Sư phạm Vật lý

Mã ngành: 7140211

Chỉ tiêu: 30

Tổ hợp xét tuyển: A00 (Môn chính: Lý)

Ngành Sư phạm Hóa học

Mã ngành: 7140212

Chỉ tiêu: 30

Tổ hợp xét tuyển: A00 (Môn chính: Hóa)

Ngành Sư phạm Sinh học

Mã ngành: 7140213

Chỉ tiêu: 30

Tổ hợp xét tuyển: B00 (Môn chính: Sinh)

Ngành Sư phạm Ngữ văn

Mã ngành: 7140217

Chỉ tiêu: 45

Tổ hợp xét tuyển: C00 (Môn chính: Văn)

Ngành Sư phạm Lịch sử

Mã ngành: 7140218

Chỉ tiêu: 30

Tổ hợp xét tuyển: C00 (Môn chính: Sử)

Ngành Sư phạm Địa lý

Mã ngành: 7140219

Chỉ tiêu: 30

Tổ hợp xét tuyển: C00, C04 (Môn chính: Địa)

Ngành Sư phạm Âm nhạc

Mã ngành: 7140221

Chỉ tiêu: 30

Tổ hợp xét tuyển: N01 (Văn, Hát – Xướng âm, Thẩm âm – Tiết tấu)

Ngành Sư phạm Mỹ thuật

Mã ngành: 7140222

Chỉ tiêu: 30

Tổ hợp xét tuyển: H00: Văn, Hình họa, Trang trí

Ngành Sư phạm Tiếng Anh

Mã ngành: 7140231

Chỉ tiêu: 150

Tổ hợp xét tuyển: D01 (Môn chính: Tiếng Anh)

Ngành Sư phạm Khoa học tự nhiên (đào tạo giáo viên trung học cơ sở)

Mã ngành: 7140247

Chỉ tiêu: 30

Tổ hợp xét tuyển: A00, B00

Ngành Sư phạm Lịch sử – Địa lý (đào tạo giáo viên trung học cơ sở)

Mã ngành: 7140249

Chỉ tiêu: 30

Tổ hợp xét tuyển: C00

--------------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn giải đáp về Mã trường của trường đại học Sài Gòn và cung cấp thêm một số thông tin về trường. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 23/06/2022 - Cập nhật : 02/11/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads