logo

Lý thuyết & Trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 41: Đồ dùng loại điện - nhiệt. Bàn là điện

Tổng hợp Lý thuyết & Trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 41 (có đáp án): Đồ dùng loại điện - nhiệt. Bàn là điện đầy đủ, chính xác nhất.


Lý thuyết Công nghệ 8 Bài 41

I. Đồ dùng loại điện nhiệt

1. Nguyên lí làm việc

Nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện-nhiệt dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng.

Lý thuyết & Trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 41: Đồ dùng loại điện - nhiệt. Bàn là điện

Nguyên lí hoạt động của đồ dùng loại điện - nhiệt

2. Dây đốt nóng

a. Điện trở của dây đốt nóng

- Công thức:

Lý thuyết & Trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 41: Đồ dùng loại điện - nhiệt. Bàn là điện (ảnh 2)

- Trong đó:

+ R là điện trở của dây đốt nóng. Đơn vị : Ω (Omega) (Ôm)

+ ρ là điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng

+ l là chiều dài. Đơn vị: m (Mét)

+ S là tiết diện của dây đốt nóng. Đơn vị: mm2 (milimét vuông)

- Lưu ý: Đổi đơn vị tiết diện 1mm2 = 10-6 m2.

b. Các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng

Dây đốt nóng làm bằng vật liệu có điện trở suất lớn ( Ví dụ: Niken crôm có điện trở suất r = 1,1. 10-6 (Ωm) chịu được nhiệt độ cao

II. Bàn là điện

1. Cấu tạo

Có hai bộ phận chính là dây đốt nóng và vỏ bàn là.

Lý thuyết & Trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 41: Đồ dùng loại điện - nhiệt. Bàn là điện (ảnh 3)

a. Dây đốt nóng:

- Làm bằng hợp kim niken - crom chịu được nhiệt độ cao.

- Được đặt trong rãnh (ống) của bàn là và cách điện với vỏ.

b. Vỏ bàn là:

Vỏ gồm:

- Đế làm bằng gang đánh bóng hoặc mạ crôm.

- Nắp: làm bằng nhựa hoặc thép, trên có gắn tay cầm bằng nhựa và đèn báo, rơle nhiệt, núm điểu chỉnh nhiệt độ ghi số liệu kỹ thuật

- Ngoài ra còn có đèn tín hiệu, rờ le nhiệt, núm điều chỉnh nhiệt độ, bộ phận điều chỉnh nhiệt độ và phun nước.

2. Nguyên lý làm việc

Dựa vào nguyên lí làm việc chung của đồ dùng loại điện - nhiệt, nguyên lí làm việc của bàn là điện là khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây đốt nóng tỏa nhiệt, nhiệt được tích vào đế của bàn là làm nóng bàn là.

3. Số liệu kĩ thuật

- Điện áp định mức: 127V, 220V

- Công suất định mức: 300W đến 1000W.

4. Sử dụng

- Sử dụng đúng điện áp định mức.

- Khi là không để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo …

- Điều chỉnh nhiệt độ của bàn là phù hợp với loại vải cần là.

- Giữ gìn mặt đế bàn là luôn sạch và nhẵn.

- Đảm bảo an toàn khi sử dụng.


Bài tập trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 41 có đáp án

Câu 1: Yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng là:

A. Cân bằng vật liệu dẫn điện có điện trở suất lớn

B. Chịu được nhiệt độ cao

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Đáp án: C

Câu 2: Cấu tạo bàn là có mấy bộ phận chính?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: A

Đó là dây đốt nóng và vỏ.

Câu 3: Cấu tạo vỏ bàn là gồm mấy phần?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Đó là đế và nắp.

Câu 4: Số liệu kĩ thuật của bàn là có:

A. Điện áp định mức

B. Công suất định mức

C. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Câu 5: Khi sử dụng bàn là cần lưu ý:

A. Sử dụng đúng điện áp định mức

B. Khi đóng điện không để mặt đế bàn là trực tiếp xuống bàn hoặc để lâu trên quần áo

C. Đảm bảo an toàn về điện và nhiệt

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Câu 6: Đâu là đồ dùng loại điện – nhiệt?

A. Bàn là điện

B. Nồi cơm điện

C. ấm điện

D. cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Câu 7: Điện trở của dây đốt nóng:

A. Phụ thuộc điện trở suất của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng

B. Tỉ lệ thuận với chiều dài dây đốt nóng

C. Tỉ lệ nghịch với tiết diện dây đốt nóng

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Câu 8: Đơn vị điện trở có kí hiệu là:

A. Ω

B. A

C. V

D. Đáp án khác

Đáp án: A

Vì A là kí hiệu ampe, V là kí hiệu Vôn.

Câu 9: Đơn vị điện trở là:

A. Ampe

B. Oát

C. Ôm

D. Vôn

Đáp án: C

Vì Ampe là đơn vị đo dòng điện, Oát là đơn vị đo công suất, Vôn là đơn vị đo điện áp.

Câu 10: Có mấy yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: A

Đó là yêu cầu về điện trở suất và yêu cầu về nhiệt độ.

icon-date
Xuất bản : 11/02/2022 - Cập nhật : 13/02/2022