logo

Lý thuyết & Trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 38: Đồ dùng loại điện quang: Đèn sợi đốt

Tổng hợp Lý thuyết & Trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 38 (có đáp án): Đồ dùng loại điện quang: Đèn sợi đốt đầy đủ, chính xác nhất.


Lý thuyết Công nghệ 8 Bài 38

I. Phân loại đèn điện

- Năm 1879, nhà bác học người Mỹ Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên. Năm 1939 đèn huỳnh quang xuất hiện. Từ đó loài người biết dùng các loại đèn điện để chiếu sáng.

- Đèn điện tiêu thụ điện năng và biến đổi điện năng thành quang năng

- Dựa vào nguyên lí làm việc , ta chia đèn điện thành 3 loại :

+ Đèn sợi đốt.

+ Đèn huỳnh quang.

+ Đèn phóng điện (cao áp Hg, cao áp Na,..)

II. Đèn sợi đốt

1. Cấu tạo

Gồm ba bộ phận chính: Bóng thủy tinh, sợi đốt, đuôi đèn.

a. Sợi đốt:

Sợi đốt là phần tử quan trọng của bóng đèn, ở đó điện năng được biến đổi thành quang năng.

+ Có dạng lò xo xoắn.

+ Làm bằng vonfram.

+ Biến đổi điện năng thành quang năng.

b. Bóng thủy tinh:

- Bóng đèn làm bằng thủy tinh chịu nhiệt.

- Người ta rút hết không khí và bơm khí trơ (khí acgon, khí kripton) vào trong bóng để làm tăng tuổi thọ của sợi đốt.

c. Đuôi đèn:

- Đuôi đèn làm bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm và được gắn chặt với bóng thủy tinh. Trên đuôi có hai cực tiếp xúc.

- Khi sử dụng đuôi đèn được nối với đui đèn phù hợp để nối với mạng điện cung cấp điện cho đèn

- Có hai kiểu: Đuôi xoáy và đuôi ngạnh. 

2. Nguyên lý làm việc

Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc đèn làm dây tóc nóng lên đến nhiệt độ cao, dây tóc phát sáng.

3. Đặc điểm của đèn sợi đốt

Đèn sợi đốt có 3 đặc điểm chính:

- Đèn phát sáng liên tục.

- Hiệu suất phát quang thấp. Khi làm việc, chỉ 4% đến 5% điện năng chuyển thành quang năng, phần còn lại toả nhiệt.

- Tuổi thọ thấp, chỉ khoảng 1000 giờ.

4. Số liệu kĩ thuật

- Điện áp định mức: 127V; 220V.

- Công suất định mức: 40W; 60W…

5. Sử dụng

- Dùng để chiếu sáng trong sinh hoạt.

- Phải thường xuyên lau chùi bụi bám

- Hạn chế di chuyển hoặc rung khi đèn đang phát sáng.


Bài tập trắc nghiệm Công nghệ 8 Bài 38 có đáp án

Câu 1: Có mấy kiểu đuôi đèn?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đáp án: B

Đó là đuôi xoáy, đuôi ngạnh.

Câu 2: Trên đuôi đèn có mấy cực tiếp xúc?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: A

Câu 3: Đặc điểm của đèn sợi đốt là:

A. Đèn phát ra ánh sáng liên tục

B. Hiệu suất phát quang thấp

C. Tuổi thọ thấp

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Câu 4: Công dụng của đèn sợi đốt là:

A. Chiếu sáng phòng ngủ

B. Chiếu sáng nhà tắm

C. Chiếu sáng bàn làm việc

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Khi đèn làm việc, sợi đốt bị đốt nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng

B. Nếu sờ vào bóng đèn đang làm việc sẽ thấy nóng và có thể bị bỏng

C. Sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng giúp tiết kiệm điện năng

D. Tuổi thọ đèn sợi đốt chỉ khoảng 1000 giờ

Đáp án: C

Vì đèn sợi đốt không tiết kiệm điện năng

Câu 6: Nhà bác học người Mĩ Thomas Edison đã phát minh ra đèn sợi đốt đầu tiên vào năm:

A. 1789

B. 1879

C. 1978

D. 1939

Đáp án: B

Câu 7: Dựa vào nguyên lí làm việc, người ta phân đèn điện ra mấy loại?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Đáp án: B

Câu 8: Cấu tạo đèn sợi đốt gồm mấy bộ phận?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án: A

Đó là sợi đốt bóng thủy tinh, đuôi đèn.

Câu 9: Điện năng biến đổi thành quang năng ở bộ phận nào của đèn sợi đốt?

A. Đuôi đèn

B. Bóng thủy tinh

C. Sợi đốt

D. Đáp án khác

Đáp án: C

Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sợi đốt?

A. Là dây kim loại có dạng lò xo xoắn

B. Thường làm bằng vonfram

C. Là phần tử rất quan trọng của đèn

D. Cả 3 đáp án trên

Đáp án: D

icon-date
Xuất bản : 11/02/2022 - Cập nhật : 13/02/2022