1. Lập phương của một tổng
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A + B)3 = A3 + 3A2B + 3AB2 + B3.
Ví dụ:
a) Tính (x + 2)3.
b) Viết biểu thức x3 + 3x2 + 3x + 1 dưới dạng lập phương của một tổng.
Hướng dẫn:
a) Ta có (x + 2)3 = x3 + 3.x2.2 + 3x.22 + 23 = x3 + 6x2 + 12x + 8.
b) Ta có x3 + 3x2 + 3x + 1 = x3 + 3x2.1 + 3x.12 + 13 = (x + 1)3.
2. Lập phương của một hiệu
Với A, B là các biểu thức tùy ý, ta có: (A - B)3 = A3 - 3A2B + 3AB2 - B3.
Ví dụ :
a) Tính (2x - 1)3.
b) Viết biểu thức x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3 dưới dạng lập phương của một hiệu.
Hướng dẫn:
a) Ta có: (2x - 1)3 = (2x)3 - 3.(2x)2.1 + 3(2x).12 - 13 = 8x3 - 12x2 + 6x - 1
b) Ta có : x3 - 6x2y + 12xy2 - 8y3 = (x)3 - 3.x2.2y + 3.x.(2y)2 - (2y)3 = (x - 2y)3
Xem thêm Giải Toán 8: Bài 4. Những hằng đẳng thức đáng nhớ (tiếp)