logo

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 4

Tóm tắt Lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 4: Ôn tập chương I theo chương trình Sách mới ngắn gọn nhất. Tổng hợp lý thuyết Hóa học 10 trọn bộ chi tiết, đầy đủ.

Bài 4: Ôn tập chương I


1. Thành phần nguyên tử

a) Các hạt cấu tạo nên nguyên tử

- Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm:

+ Hạt nhân (nucleus): ở tâm của nguyên tử, chứa các proton mang điện tích dương và các neutron không mang điện.

+ Vỏ nguyên tử: chứa các electron mang điện tích tích âm, chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân.

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 4

Chú ý: Trong nguyên tử số proton bằng số electron nên nguyên tử trung hòa về điện.

b) Kích thước và khối lượng nguyên tử

- Hạt nhân nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ so với nguyên tử

- Khối lượng của electron rất nhỏ, không đáng kể nên khối lượng nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân.


2. Nguyên tố hóa học

a) Số khối

Tổng số proton và tổng số neutron (kí hiệu là N) trong hạt nhân của một nguyên tử được gọi là số khối (hay số nucleon), kí hiệu là A.

A = Z + N

b) Kí hiệu nguyên tử

Khi viết kí hiệu nguyên tử, đặt hai chỉ số đặc trưng ở bên trái kí hiệu nguyên tố, trong đó số hiệu nguyên tử Z ở phía dưới và số khối A ở phía trên.

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 4

c) Đồng vị

∗ Khái niệm

Đồng vị là những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (cùng số proton) nhưng có số neutron khác nhau.

∗ Nguyên tử khối trung bình

- Công thức tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố :

Tóm tắt Lý thuyết Hóa 10 Kết nối tri thức Bài 4

Trong đó:

A: là nguyên tử khối trung bình

X, Y: lần lượt là nguyên tử khối của các đồng vị X, Y,…

a, b: lần lượt là tỉ lệ % số nguyên tử của các đồng vị X, Y.


3. Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử

a) Hình dạng orbital nguyên tử

Các orbital s có dạng hình cầu và orbital p có dạng hình số 8 nổi.

b) Lớp và phân lớp electron

n

1

2

3

4

Lớp electron

K

L

M

N

Phân lớp

1s

2s, 2p

3s, 3p, 3d

4s, 4p, 4d, 4f

Số AO (n2)

1

4

9

16

Số electron tối đa (2n2)

2

8

18

32

Chú ý:

- Các electron thuộc cùng một lớp có mức năng lượng gần bằng nhau.

- Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

- Trong lớp electron thứ n có n2 AO (n ≤ 4).


4. Cấu hình electron của nguyên tử

a) Viết cấu hình electron của nguyên tử

+ Bước 1: Xác định số electron trong nguyên tử.

+ Bước 2: Viết thứ tự các lớp và phân lớp electron theo chiều tăng của năng lượng: 1s 2s 2p 3s 3p 4s …

+ Bước 3: Điền các electron vào phân lớp theo nguyên lí vững bền cho đến electron cuối cùng.

b) Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng

Dựa vào đặc điểm về cấu hình electron lớp ngoài cùng để dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố:

Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng

Số electron

1, 2, 3

4

5, 6, 7

8

Loại nguyên tố

Kim loại

Kim loại hoặc phi kim

Phi kim

Khí hiếm

(trừ He)

>>> Xem toàn bộ: 

- Lý thuyết Hóa 10 Kết nối tri thức

- Soạn Hóa 10 Kết nối tri thức

- Sơ đồ tư duy Hóa 10 Kết nối tri thức

- Trắc nghiệm Hóa 10 Kết nối tri thức

-------------------------------------------

Trên đây Toploigiai đã cùng các bạn Tóm tắt Lý thuyết Hóa học 10 Kết nối tri thức Bài 4: Ôn tập chương I theo chương trình Sách mới ngắn gọn nhất. Mời các bạn hãy click ngay vào trang chủ Toploigiai để tham khảo và chuẩn bị bài cho năm học mới Lớp 10 nhé. Chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 09/05/2023