logo

Lý thuyết Hóa 10 Bài 36. Tốc độ phản ứng hóa học


Lý thuyết Hóa 10 Bài 36. Tốc độ phản ứng hóa học


I. KHÁI NIỆM VỀ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG HÓA HỌC

1. Thí nghiệm

- Ống nghiệm 1: 5ml dung dịch BaCl2

- Ống nghiệm 2: 5ml dung dịch Na2S2O3

⟶ Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 5ml dung dịch H2SO4 loãng.

* Ống nghiệm 1:

Lý thuyết Hóa 10: Bài 36. Tốc độ phản ứng hóa học | Giải Hóa 10

⟹ Kết tủa xuất hiện ngay tức khắc.

* Ống nghiệm 2:

Lý thuyết Hóa 10: Bài 36. Tốc độ phản ứng hóa học | Giải Hóa 10

⟹ Sau một thời gian thấy kết tủa trắng đục xuất hiện.

2. Nhận xét

- Phản ứng (1) xảy ra nhanh hơn phản ứng (2).

⟹ Các phản ứng hóa học khác nhau có tốc độ phản ứng nhanh hay chậm khác nhau.

- Tốc độ phản ứng là độ biến thiên nồng độ của một trong các chất phản ứng hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian.

- Tốc độ trung bình Lý thuyết Hóa 10: Bài 36. Tốc độ phản ứng hóa học | Giải Hóa 10


II. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

1. Ảnh hưởng của nồng độ

* Thí nghiệm:

- Ống nghiệm 1: 5ml dung dịch Na2S2O3

- Ống nghiệm 2: 2,5ml Na2S2O3(dd) + 2,5ml H2O

⟶ Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 5ml dung dịch H2SO4 loãng.

* Nhận xét:

- Kết tủa ở ống nghiệm 1 xuất hiện trước.

⟶ Phản ứng ở ống nghiệm 1 xảy ra nhanh hơn.

* Kết luận:

- Khi tăng nồng độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

2. Ảnh hưởng của áp suất

- Áp suất ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng có chất khí.

- Khi tăng áp suất, nồng độ chất khí tăng theo, nên tốc độ phản ứng tăng.

3. Ảnh hưởng của nhiệt độ

* Thí nghiệm:

- Ống nghiệm 1: 5ml dung dịch Na2S2O3

- Ống nghiệm 2: 5ml dung dịch Na2S2O3 đun nóng

⟶ Cho đồng thời vào 2 ống nghiệm, mỗi ống 5ml dung dịch H2SO4 loãng.

* Nhận xét:

- Kết tủa ở ống nghiệm 2 xuất hiện trước.

⟶ Phản ứng ở ống nghiệm 2 xảy ra nhanh hơn.

* Kết luận:

- Khi tăng nhiệt độ chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

4. Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc

* Cho axit HCl tác dụng với 2 mẫu đá vôi có kích thước khác nhau.

Lý thuyết Hóa 10: Bài 36. Tốc độ phản ứng hóa học | Giải Hóa 10

* Kết luận:

- Khi tăng diện tích bề mặt chất phản ứng, tốc độ phản ứng tăng.

5. Ảnh hưởng của chất xúc tác

* Thí nghiệm:

- Xét sự phân hủy chậm của H2O2 trong dung dịch ở nhiệt độ thường

Lý thuyết Hóa 10: Bài 36. Tốc độ phản ứng hóa học | Giải Hóa 10

- Khi cho vào một ít bột MnO2 ⟶ bọt oxi thoát ra rất mạnh.

* Kết luận:

- Chất xúc tác là chất làm tăng tốc độ phản ứng, nhưng còn lại sau khi phản ứng kết thúc.


III. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG

- Các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng được vận dụng nhiều trong đời sống và sản xuất.

- Thí dụ:

+ Nhiệt độ của ngọn lửa axetilen cháy trong oxi cao hơn nhiều so với cháy trong không khí, nên tạo nhiệt độ hàn cao hơn.

+ Thực phẩm nấu trong nồi áp suất mau chín hơn so với khi nấu ở áp suất thường.

+ Các chất đốt rắn như than, củi có kích thước nhỏ hơn sẽ cháy nhanh hơn.

+ Để tăng tốc độ tổng hợp NH3 từ N2 và H2, người ta dùng chất xúc tác, tăng nhiệt độ và thực hiện ở áp suất cao.

Xem thêm Giải Hóa 10: Bài 36. Tốc độ phản ứng hóa học

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021