logo

Lớp giáp xác gồm những con gì?

Câu hỏi: Lớp giáp xác gồm những con gì

Trả lời

- Động vật giáp xác (Crustacea) còn gọi là động vật vỏ giáp hay động vật thân giáp là một phân ngành động vật Chân khớp lớn và đa dạng gồm hơn 44.000 loài như cua, tôm hùm, tôm càng, tôm, tôm nước ngọt, lân hà, Oniscidea và hà biển. Chúng thường sống dưới nước và hô hấp bằng mang. Đa số các loài giáp xác sống ở biển, bên cạnh đó cũng có nhiều loài sống ở nước ngọt. Một vài nhóm giáp xác sống ở trên cạn không phải là những động vật thực sự thành công về mặt tiến hóa nhưng hầu hết chúng vẫn đòi hỏi một môi trường ẩm ướt để tồn tại. Rận nước có kích thước khoảng 2mm. Di chuyển nhờ vận động của đôi râu lớn. Rận nước mùa hạ chỉ sinh sản toàn con cái, là thức ăn chủ yếu của cá.

Cùng Top lời giải tìm hiểu về Đa dạng và vai trò của lớp giáp xác các em nhé!


I. Một số Giáp xác khác

- Mọt ẩm: sống trên cạn, thở bằng mang, râu ngắn, di chuyển bằng cách bò

- Con sun: sống ở biển, sống cố đinh bám vào các giá thể

- Rận nước: sống ở nước, di chuyển nhờ vận động của râu

- Chân kiếm: sống kí sinh hoặc tự do

- Cua đồng: sống trong hang hốc gần nguồn nước, phần bụng tiêu giảm, di chuyển bằng cách bò ngang

- Tôm ở nhờ: sống trong các vỏ ốc hoặc kí sinh với hải quỳ, có phần vỏ mỏng và mềm 

Lớp giáp xác gồm những con gì?

II. Vai trò thực tiễn của lớp giáp xác

- Hầu hết giáp xác là có lợi như : tôm sông, tôm hùm, tôm hẹ, tôm sú, tôm càng xanh, tép, ruốc, cua biển, ghẹ, còng, cáy... Một số giáp xác có giá trị xuất khẩu cao. Tuy thế một số nhỏ giáp xác có hại như : truyền bệnh giun sán, kí sinh ở da và mang cá gây chết cá hàng loạt hay sống bám vào vỏ tàu thuyền làm tăng ma sát, giảm tốc độ di chuyển của tàu thuyền và có hại cho các công trình dưới nước.

III. Bài tập củng cố 

1. Bài tập tự luận

Câu 1: Sự phong phú, đa dạng của động vật giáp xác ở địa phương em

- Ở các địa phương Việt Nam thường có các loại giáp xác sau: tôm, tép, cua, rận nước, chân kiếm...

- Tuy nhiên, ở các địa hình khác nhau (vùng biển, đồng bằng và miền núi) thì các loài có khác nhau chút ít.

- Ví dụ, người ta có thể phân biệt được: cua biển, cua đồng và cua núi.

Câu 2: Vai trò của giáp xác nhỏ (có kích thước hiển vi) trong ao, hồ, sông, biển?

Lời giải:

 - Ở trong ao, hồ, sông, biển, các loài giáp xác nhỏ có một vai trò khá quan trọng:

 +  Là thức ăn của cá con, cá lớn và sinh vật lớn hơn.

 +  Làm sạch môi trường nước.

Câu 3: Vai trò của nghề nuôi tôm ở nước ta và địa phương em:

- Tôm là thực phẩm quý có nhiều chất dinh dưỡng và là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nước ta.

- Nghề nuôi tôm ở nước ta khá phát triển, có vai trò trong nền kinh tế quốc dân.

+ Ở vùng biển, nhân dân thường nuôi tôm sú, tôm hùm.

+ Ở vùng đồng bằng thường nuôi tôm càng xanh.

Câu 4: Loài nào có hại, có lợi và lợi như thế nào?

Trả lời:

   + Có hại: Sun, chân kiếm kí sinh

   + Có lợi: Cua nhện, cua đồng, rận nước

   + Thực phẩm: Cua, tôm

   + Thức ăn cho các động vật khác: Rận nước, chân kiếm tự do, ...

2. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Tại sao nói lớp giáp xác rất đa dạng và phong phú? 

A. Số lượng loài lớn

B. Môi trường sống đa dạng

C. Số lượng cá thể lớn

D. Bao gồm tất cả các ý trên

Câu 2: Lớp Giáp xác có khoảng bao nhiêu loài?

A. 10 nghìn         

B. 20 nghìn         

C. 30 nghìn         

D. 40 nghìn

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hầu hết các giáp xác đều có hại cho con người.

B. Các giáp xác nhỏ trong ao, hồ, sông, biển là nguồn thức ăn quan trọng của nhiều loài cá.

C. Giáp xác chỉ sống được trong môi trường nước.

D. Chân kiếm sống tự do là thủ phạm gây chết cá hàng loạt.

Câu 4: Đặc điểm nào dưới đây khiến cho rận nước, chân kiếm mặc dù có kích thước bé nhưng lại là thức ăn cho các loài cá công nghiệp và các động vật lớn?

A. Sinh sản nhanh.

B. Sống thành đàn.

C. Khả năng di chuyển kém.

D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 5: Giáp xác gây hại gì đến đời sống con người và các động vật khác?

A. Truyền bệnh giun sán.

B. Kí sinh ở da và mang cá, gây chết cá hàng loạt.

C. Gây hại cho tàu thuyền và các công trình dưới nước.

D. Cả A, B, C đều đúng.

icon-date
Xuất bản : 06/03/2022 - Cập nhật : 08/03/2022