logo

Lệnh write tương tự như lệnh writeln nhưng?

Câu trả lời đúng nhất: Lệnh write tương tự như lệnh writeln là đều khai báo kết quả ra chương trình. Nhưng có sự khác nhau như sau:

+ Write: Con trỏ chuột ở cuối dòng văn bản.

+ Writeln: Con trỏ chuột ở đầu dòng hàng tiếp theo.

Sự khác nhau giữa thủ tục chuẩn đưa dữ liệu ra màn hình Write và Writeln là

+ Với thủ tục write() sau khi đưa kết quả con trỏ ở cuối dòng văn bản

+ Thủ tục writeln() sau khi đưa kết quả con trỏ chuyển xuống đầu dòng tiếp theo

* "Ln" trong ReadLn() hoặc WriteLn() là viết tắt của Line, nghĩa là xong lệnh đó thì xuống dòng.

Cùng Top lời giải tìm hiểu về Pascal và các câu lệnh nhé!


1. Ngôn ngữ lập trình Pascal

- Pascal (phiên âm tiếng Việt: Pát-xcan) là một ngôn ngữ lập trình cho máy tính thuộc dạng mệnh lệnh và thủ tục, được Niklaus Wirth phát triển vào năm 1970. Pascal là ngôn ngữ lập trình đặc biệt thích hợp với kiểu lập trình cấu trúc và cấu trúc dữ liệu, ngôn ngữ lập trình này được đặt theo tên của nhà toán học, triết gia và nhà vật lí người Pháp Blaise Pascal.

Lệnh write tương tự như lệnh writeln nhưng-sửa

>>> Xem thêm: Hãy nêu cú pháp khai báo biến mảng trong Pascal


2. Đặc điểm ngôn ngữ lập trình pascal

Pascal có ngữ pháp và ngữ nghĩa đơn giản, mang tính logic, cấu trúc chương trình rõ ràng và dễ hiểu.

Đây là ngôn ngữ thích hợp cho kiểu lập trình theo cấu trúc, đặc biệt dễ sửa chữa và cải tiến.

 + Các kí hiệu sử dụng trong  Pascal

Bất cứ một ngôn ngữ lập trình nào cũng được xây dựng từ một số hữu hạn các ký hiệu. Trong ngôn ngữ Pascal được xây dựng từ các ký hiệu:

Begin, end, var, while, do, {, }, ;, …

Và những kí tự a, b, c, d, …, A, B, C, D, …, 1, 2, 3, 4, …

Ngôn ngữ Pascal không dùng những ký hiệu của bộ chữ Hy Lạp .

Để thiết kế xây dựng thành chương trình, những ký hiệu phảI tuân theo những quy ước về ngữ pháp và ngữ nghĩa lao lý của Pascal .

+ Danh hiệu (identifiler)

Trong Pascal, để đặt tên cho những biến, hằng, kiểu, chương trình con, ta dùng thương hiệu ( indentifiler ). Danh hiệu trong Pascal pháp luật khởi đầu phảI là một vần âm, sau đó hoàn toàn có thể là vần âm, chữ số hau là dấu gạch dướI “ _ ” .

Trong Pascal thương hiệu không phân biệt chữ thường và chữ hoa .

Chú ý : Chúng ta không nên đặt thương hiệu trùng vớI thương hiệu của ngôn ngữ và nên dùng thương hiệu có tính gợI nhớ để dễ viết và kiểm tra chương trình, người đọc cũng cảm thấy dễ hiểu .

Ví dụ : Write, Writeln, read, readln, sqrt, integer, real …

+ Từ khoá (key word)

Trong ngôn ngữ có những từ được dành riêng như thể những thành phần tạo nên ngôn ngữ. Do đó tất cả chúng ta không được đặt những thương hiệu trùng với những từ dành riêng này. Người ta thường gọi những từ này là từ khoá ( key word ) .

Ví dụ: Program, begin, end, while, do, procedure, function, type, var …

Từ dành riêng này cũng không phân biệt chữ thường và chữ hoa .

Một số từ dành riêng trong ngôn ngữ lập trình Pascal

Khoảng trắng, dấu chấm phẩy, dấu móc, dấu nháy đơn, toán tử, toán hạng

Khoảng trắng “ “: Dùng để cách biệt 2 từ trong chuỗi.

Dấu chấm phẩy “;”: Dùng sau tên chương trình, sau các câu lệnh.

Dấu móc “{ }”: Trong Pascal những gì đặt trong hai dấu móc sẽ là phần ghi chú.

Dấu nháy đơn “’”: Dùng để bao một chuỗi.

Toán tử: Đặt giữa hai toán hạng. Ví dụ: x+2, y=8, 7>3, x<7>=y … vậy +, =, >, <, <= là các toán tử, còn hai bên sẽ là các toán hạng.

Lưu ý:

Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường: begin, BeGin hay BEGIN đều đúng.

Các từ khóa của Pascal: program, begin, end.

Lệnh kết thúc chương trình là end. (có dấu chấm), các câu lệnh sau lệnh này sẽ bị bỏ qua trong quá trình biên dịch chương trình.

Mỗi câu lệnh được kết thúc bằng dấu chấm phẩy (;)

Lệnh Writeln: in xong thông tin và đưa con trỏ xuống dòng. Lệnh Write: in xong thông tin nhưng không đưa con trỏ xuống dòng. (Thông tin có thể là văn bản hoặc là số).

Lệnh write tương tự như lệnh writeln là đều khai báo kết quả ra chương trình. Nhưng có sự khác nhau như sau:

+ Write: Con trỏ chuột ở cuối dòng văn bản.

+ Writeln: Con trỏ chuột ở đầu dòng hàng tiếp theo.

Sự khác nhau giữa thủ tục chuẩn đưa dữ liệu ra màn hình Write và Writeln là

+ Với thủ tục write() sau khi đưa kết quả con trỏ ở cuối dòng văn bản

+ Thủ tục writeln() sau khi đưa kết quả con trỏ chuyển xuống đầu dòng tiếp theo

* "Ln" trong ReadLn() hoặc WriteLn() là viết tắt của Line, nghĩa là xong lệnh đó thì xuống dòng.

Lệnh Read(); Dùng để đọc biến được nhập từ bàn phím.

Lệnh Readln();: Dừng nhập các biến từ bàn phím.

Lệnh Readln; : Dừng chương trình

Lệnh Clrscr; dùng để xóa màn hình kết quả.

>>> Xem thêm: Nêu quy tắc đặt tên trong Pascal


3. Các dạng câu lệnh trong chương trình Pascal

Câu lệnh if…then…

Nếu (Điều Kiện) thì (Câu lệnh)

If (Điều kiện) then (Câu lệnh)

Nếu điều kiện true thì biểu thức sẽ được thực hiện, còn nếu điều kiện false thì biểu thức sẽ không được thực hiện.

Câu lệnh if… then…. được dùng trong trường hợp để so sánh các phép toán hoặc các phép toán có điều kiện.

Ví dụ: So sánh hai số a, b

Nếu a>b thì in số a ra màn hình

If a>0 then writeln (‘a la so lon hon’);

Câu lệnh for…do…

Câu lệnh for…do…. nghĩa là lặp với số lần biết trước, nếu ta biết được số lần lặp lại của một dãy số, một tổng,… thì ta sẽ sử dụng for…do….

For (biến):= (giá trị đầu) to (giá trị cuối) do (câu lệnh)

Trong đó:

Biến có kiểu số nguyên integer

Giá trị cuối phải lớn hơn giá trị đầu và là kiểu số nguyên.

Câu lệnh có thể là câu lệnh đơn (một lệnh) hay lệnh ghép (nhiều lệnh)

Câu lệnh while…do…

Câu lệnh while… do… nghĩa là lặp với số lần chưa biết trước và phụ thuộc vào một điều kiện cụ thể và chỉ dừng lại khi điều kiện đó sai.

Trong Pascal câu lệnh lặp với số lần chưa biết trước là:

while (điều kiện) do (Câu lệnh);

--------------------------------

Trên đây Top lời giải đã cùng các bạn tìm hiểu về “chương trình Pascal và các câu lệnh”. Chúng tôi hi vọng các bạn đã có kiến thức hữu ích khi đọc bài viết này, chúc các bạn học tốt.

icon-date
Xuất bản : 16/06/2022 - Cập nhật : 16/06/2022