logo

Kết thúc giảm phân 1, tế bào con thu được có bộ NST nào sau đây

Đáp án chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm “Kết thúc giảm phân 1, tế bào con thu được có bộ NST nào sau đây” cùng với những kiến thức tham khảo về giảm phân là tài liệu đắt giá môn Sinh học 10 dành cho các thầy cô giáo và bạn em học sinh tham khảo.


Trắc nghiệm: Kết thúc giảm phân 1, tế bào con thu được có bộ NST nào sau đây:

A. 4 tế bào, NST ở trạng thái kép

B. 2 tế bào, các NST ở trạng thái đơn

C. 2 tế bào, NST ở trạng thái kép

D. 4 tế bào, các NST ở trạng thái đơn

Trả lời:

Đáp án đúng: C.2 tế bào, NST ở trạng thái kép

Kết thúc giảm phân 1, tế bào con thu được có bộ NST gồm 2 tế bào, NST ở trạng thái kép

Cùng Top lời giải trang bị thêm nhiều kiến thức bổ ích cho mình thông qua bài tìm hiểu về giảm phân dưới đây nhé!


Kiến thức tham khảo về giảm phân


1. Giảm phân là gì?

Giảm phân là hình thức phân bào có thoi phân bào như nguyên phân, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục, tạo ra các giao tử mang một nửa bộ NST của tế bào mẹ ban đầu. Trong giảm phân, tế bào sinh dục (có bộ 2n) đã chín trải qua hai lần phân bào liên tiếp gọi là giảm phân I và giảm phân II, nhưng nhiễm sắc thể chỉ nhân đôi có một lần ở kỳ trung gian trước giảm phân I, nên sinh ra giao tử có bộ nhiễm sắc thể đơn bội: giao tử đực (tinh trùng hoặc tinh tử) và giao tử cái (trứng hoặc noãn) có n NST đơn.

Gồm 2 lần phân bào liên tiếp, nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần ở kì trung gian của giảm phân I.


2. Diễn biến của quá trình giảm phân

Kết thúc giảm phân 1, tế bào con thu được có bộ NST nào sau đây

Giảm phân I gồm: kì trung gian và 4 kỳ phân bào chính thức.

- AND và NST nhân đôi.

- Trung thể nhân đôi.

- NST nhân đôi thành NST kép gồm 2 Crômatit dính với nhau ở tâm động.

Các kì tiếp theo

Kỳ đầu

Lần GP I

Lần GP II 

Đầu

- NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp và trao đổi chéo

- Màng nhân và nhân con tiêu biến

- Kỳ đầu I chiếm phần lớn toàn bộ thời gian của quá trình giảm phân. Tùy theo từng loài, kỳ đầu I có thể kéo dài tới vài ngày thậm chí vài chục năm như ở người phụ nữ. 

- Tương tự như GP I nhưng NST không tiếp hợp và trao đổi chéo

            

Giữa

- NST co ngắn cực đại

- NSt xếp thành 2 hàng

- Tương tự như GP I nhưng NST xếp thành 1 hàng
Sau - Mỗi NST kép trong cặp tương đồng di chuyển về mỗi cực tế bào - NST tách nhau ở tâm động phân li đồng đều về 2 cực tế bào
Cuối

- Phân chia tế bào chất           

- NST dãn xoắn                    

- Thoi vô sắc biến mất           

- Màng nhân và nhân con xuất hiện                                 

- Mỗi tế bào con có n kép NST

- Tương tự như GP I nhưng 4 tế bào con có n NST đơn.

- Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng bộ đơn bội (n NST)


3. Kết quả và ý nghĩa 

a) Kết quả

Sau khi trải qua hai quá trình giảm phân I và giảm phân II, từ 1 tế bào mẹ (2n NST kép) tạo thành 4 tế bào con có số NST đơn bằng một nửa số NST kép của tế bào mẹ (n NST đơn). Các tế bào con sẽ phát triển, lớn lên và biến đổi hình thành các giao tử.

Đối với động vật, ở con đực, 1 tế bào mẹ hình thành 4 tế bào con tạo thành 4 tinh trùng chui vào lòng ống sinh tinh của tinh hoàn để đi vào túi chứa tinh; ở con cái, sau 2 lần giảm phân 1 tế bào mẹ chỉ hình thành 1 tế bào lớn tạo thành tế bào trứng, 3 tế bào nhỏ khác không làm nhiệm vụ sinh sản (tế bào thể cực, hay còn gọi là thể định hướng). Đối thực vật, tế bào tạo thành sau giảm phân lại tiếp tục phân bào để tạo thành hạt phấn hay túi phôi.

b) Ý nghĩa                  

Giảm phân kết hợp với thụ tinh và nguyên phân là cơ chế duy trì bộ nhiễm sắc thể đặc trưng và ổn định của loài qua các thế hệ về sau. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân đã tạo ra nhiều biến dị tổ hợp giúp giới sinh vật đa dạng, phong phú, là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên và tiến hóa, giúp các loài có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới và khẳng định sinh sản hữu tính (chủ yếu là do các biến dị tổ hợp) có ưu thế hơn sinh sản vô tính.

icon-date
Xuất bản : 30/03/2022 - Cập nhật : 19/11/2022