Câu hỏi: Kể ra 10 tên dữ liệu có trong học bạ có các kiểu văn bản, hình ảnh, số nguyên và số thập phân
Lời giải:
Một số ví dụ dữ liệu trong học bạ và kiểu của chúng:
Kiểu văn bản: họ và tên, địa chỉ, tên trường.
Kiểu số nguyên: ngày, tháng, năm sinh.
Kiểu số có phần lẻ (phần thập phân): điểm trung bình môn.
Kiểu ảnh: ảnh học sinh, dấu của trường, chữ kí của giáo viên.
* Định nghĩa các kiểu dữ liệu (Data Types) là gì?
Data Type là Loại dữ liệu. Đây là nghĩa tiếng Việt của thuật ngữ Data Type - một thuật ngữ thuộc nhóm Technology Terms - Công nghệ thông tin.
Các kiểu dữ liệu của một giá trị (hoặc biến trong một số hoàn cảnh) là một thuộc tính mà nói với những loại dữ liệu mà giá trị có thể có. Thông thường thuật ngữ được sử dụng trong kết nối với gõ tĩnh của các biến trong các ngôn ngữ như C / C ++, Java và C # vv, nơi mà các loại của một biến được biết đến tại thời gian biên dịch chương trình. kiểu dữ liệu bao gồm các phân loại lưu trữ như số nguyên, giá trị dấu chấm động, chuỗi, ký tự, vv
Một chương trình phần mềm có thể tạo ra nhiều biến và các đối tượng tương ứng với khía cạnh hoàn thành chương trình khác nhau. Ví dụ, một chương trình biên chế có thể bao gồm các biến nhân viên như tên, xác định / số An Sinh Xã Hội và thông tin liên lạc, trong đó mỗi biến sẽ chứa các loại dữ liệu khác nhau.
Kiểu dữ liệu (DATA TYPE) được dùng để đại diện cho một "thể loại" dữ liệu nào đó.
- Mỗi kiểu dữ liệu sẽ có một cái tên bằng tiếng Anh, ví dụ:
Kiểu dữ liệu TEXT dùng để đại diện cho những dữ liệu có dạng chuỗi ký tự.
Kiểu dữ liệu INT dùng để đại diện cho những dữ liệu có dạng số nguyên.
Kiểu dữ liệu DECIMAL dùng để đại diện cho những dữ liệu có dạng số thập phân.
* Các kiểu dữ liệu (Data Types)
Kiểu dữ liệu (Data type) là việc phân loại dữ liệu thành một danh mục theo các thuộc tính của nó:
Các ký tự chữ và số
Số nguyên
Số có dấu thập phân.
Giá trị đúng hoặc sai
>>> Xem thêm: Các kiểu dữ liệu số và câu lệnh vào - ra đơn giản