Câu hỏi: Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là:
A. Fe(OH)3.
B. FeSO4.
C. Fe3O4.
D. Fe2(SO4)3.
Lời giải:
Đáp án: B. FeSO4
Hợp chất sắt (II) sunfat có công thức là FeSO4.
Cùng Top lời giải tìm hiểu chi tiết hơn về các hợp chất của sắt nhé!
Sắt là kim loại phổ biến sau nhôm, sắt tồn tại chủ yếu ở các dạng hợp chất và quặng.
Hợp chất sắt (II) là hợp chất trong đó sắt có mức oxi hóa +2. Hợp chất sắt (II) gồm FeO, Fe(OH)2 và muối sắt (II). Các hợp chất sắt (II) có cả tính khử và tính oxi hóa nhưng tính khử đặc trưng hơn. Các hợp chất sắt (II) thường kém bền dễ bị oxi hóa thành hợp chất sắt (III).
Hợp chất Fe(II) có tính khử: Hợp chất sắt (II) tác dụng với chất oxi hoá sẽ bị oxi hoá thành hợp chất sắt (III). Trong các phản ứng hoá học ion Fe2+ có khả năng cho 1 electron để trở thành Fe3+
Fe2+ → Fe3+ + 1e
Hợp chất sắt (II) bao gồm sắt (II) oxit, sắt (II) hydroxit và muối sắt (II).
Sắt II sunfat là một hợp chất muối của sắt có màu xanh tồn tại ở 2 dạng là bột hoặc tinh thể với công thức hóa học là FeSO4. Bình thường hóa chất này sẽ ở trạng thái ngậm nước và có công thức như sau FeSO4.7H2O
Sắt II sunfat còn có các tên gọi khác nhau như phèn sắt Sunfat, Sắt sunphat,...Đây là một hóa chất được ứng dụng khá rộng rãi trong cuộc sống của chúng ta như nguyên liệu sản xuất phân bón, xử lý nước thải, hoặc được sử dụng chủ yếu như tiền thân của các hợp chất sắt khác.
Sắt II sunfat FeSO4 bao gồm Fe và nhóm SO42-
- Đây là một hợp chất có màu xanh, dạng bột hoặc phân tử, không mùi
- Khối lượng phân tử: 151.91 g/mol (dạng khan), 278.02 g/mol (dạng ngậm 7 nước)
- Khối lượng riêng: 3.65 g/cm3 (dạng khan) và 1.859 g/cm3 (dạng ngậm 7 nước)
- Điểm nóng chảy: 680 oC (dạng khan), 60 – 64 oC (dạng ngậm 7 nước)
- Tan tốt trong nước (44.69 g/100ml ở 77 oC) nhưng không tan trong rượu
- FeSO4 mang đầy đủ tính chất hóa học của muối.
+ Phản ứng với axit tạo thành muối mới và axit mới
2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
+ Tác dụng với dung dịch kiềm tạo nên 2 muối mới
FeSO4 + KOH → K2SO4 + Fe(OH)2
+ Tác dụng với muối tạo ra kết tủa trắng
FeSO4 + Cl2 → FeCL3 + Fe2(SO4)3
- Có tính khử
FeSO4 + Cl2 → FeCL3 + Fe2(SO4)3
- Có tính oxy hóa
FeSO4 + Mg → MgSO4 + Fe
Cho kim loại Fe dư tác dụng với axit HNO3
3Fe + 8HNO3 → 4H2O + 2NO + 3Fe(NO3)2
- Xử lý nước: cũng như một số hợp chất của sắt khác, FeSO4 có vai trò làm chất keo tụ, tạo bông và tạo lắng trong xử lý nước thải. Nó giúp loại bỏ phophat trong nước nên được ứng dụng phổ biến trong các nhà máy xử lý nước thải đô thị và công nghiệp.
- Ứng dụng trong công nghiệp nhuộm, thuộc da và in ấn: trong dệt may sắt II sunfat FeSO4 có vai trò như một chất cố định thuốc nhuộm.Ngoài ra còn dùng để làm đen da và là thành phần tạo nên mực.
- Sản xuất xi măng: do có tính khử nên sắt II sunfat FeSO4 còn được sử dụng trong việc khử cromat có trong xi măng thành các hợp chất Cr (III) ít độc hơn
- Ứng dụng trong y học: FeSO4 Được sử dụng để làm chất củng cố thực phẩm, giúp điều trị và ngăn ngừa thiếu máu do thiếu sắt. Sắt II sunfat FeSO4 là một nguyên tố vi lượng quan trọng mà cơ thể cần để có thể sản xuất ra các tế bào hồng cầu, giúp cơ thể khỏe mạnh.
- Trong nông nghiệp: Sắt II sunfat FeSO4 cũng được ứng dụng rộng rãi trong nông nghiệp mà chủ yếu là sản xuất phân bón. Ngoài ra, nó còn có tác dụng cải tạo chất lượng đất,điều trị các bệnh nhiễm clo sắt và có thể dùng làm chất diệt cỏ, rong rêu.