logo

Set off là gì

1607 điểm

Trang Trần

Tiếng anh

Lớp 12

10đ

07:08:13 29-Aug-2021
Set off là gì
Trả lời

Tổng hợp câu trả lời (2)

lê hoàng phát

09:09:16 01-Sep-2021

Đó là lên đường

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

QueNgocHai

07:08:52 29-Aug-2021

SET OFF NGHĨA LÀ GÌ? - Set off là phrasal verb được tạo thành bởi động từ set: /set/ và giới từ off: /ɒf/. Khi đọc cụm động từ này, ta sẽ nối âm /t/ với âm /ɒf/. - Như đã nói ở trên, phrasal verb vô cùng thú vị bởi tính đa dạng của nó. Và cụm động từ set off cũng vậy với rất nhiều ý nghĩa khác nhau. Cụ thể: -Set off: Bắt đầu một chuyến đi chơi, đi du lịch,... Ví dụ: We set off early the next morning. Chúng tôi khởi hành chuyển đi sớm vào sáng mai. If I were you, I would set off early to have more time to enjoy the trip. Nếu tôi là bạn, tôi sẽ khởi động chuyến đi sớm để có nhiều thời gian hơn để tận hưởng chuyến đi. - Set off: Đặt bom. Ví dụ: Terrorists set off a bomb in the supermarket last night. Quân khủng bố đã đặt bom trong một siêu thị đêm qua. The police warned everybody of a bomb which was set off by the terrorists last night. Cảnh sát cảnh báo mọi người về quả bom mà bọn khủng bố đã cài đêm qua. -Set off: Rung chuông báo động. Ví dụ: The flames set the fire alarm off. Ngọn lửa làm cho chuông báo cháy rung lên báo động. The guardian set the alarm off after he had found out Finn was a dangerous robber. Người bảo vệ rung chuông cảnh báo sau khi anh ấy phát hiện ra Finn- một tên cướp nguy hiểm. - Set off: Thoát nợ. Ví dụ: If I had won the lottery, I would have set off my debts. Nếu tôi trúng xổ số, tôi đã thoát khỏi đống nợ của tôi. He said he wasn’t having money now. Maybe he hasn’t set off his debts. Anh ấy nói anh ấy hiện giờ không có tiền. Có lẽ anh ấy chưa thoát được nợ của anh ấy. - Set off: Đưa lại sự đối nghịch nhau cho người nhìn để nhận biết rõ hơn. Ví dụ: The dark background sets this drawing off well. Nền tối làm bức tranh hiện rõ hơn do sự tương phản. That red dress sets off the white of her skin. Chiếc váy đỏ kia làm nổi bật lên làn da trắng của cô ấy. - Set off: Gây ra một sự việc, sự kiện gì đó. Ví dụ: The racialism set off a wave of strikes in many factories in where The black people work. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc gây ra sự đình công ở những công ty mà người da đen làm trong đó. Panic on the stock market set off a wave of going out of business. Sự khủng hoảng thị trường chứng khoán tạo ra một làn sóng vỡ nợ. - Set somebody off: làm cho ai đó bắt đầu làm một hành động gì Ví dụ: Every time I think about my family, they set me off trying more. Mỗi khi nghĩ về gia đình của tôi, họ lại làm tôi muốn cố gắng hơn. Linda’s finally stopped laughing. Don’t set her off again. Linda cuối cùng cũng ngừng được cười. Đừng làm cô ấy cười lại nữa.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?

Thành viên cao điểm nhất

    Xem thêm

    Thành viên điểm cao nhất tháng 1

    Xem thêm