Máy phát điện đồng bộ ba pha cực ẩn có Sđm = 15MVA; Uđm = 10,5kV; dây quấn stator đấu Y; cosφđm = 0,8 ; số đôi cực p =1; điện trở dây quấn phần ứng Rư = 0,035 Ω, điện kháng đồng bộ xđb = 1 Ω; tổn hao kích từ pt = 2%Pđm; tổng tổn hao sắt, tổn hao cơ và tổn hao phụ ∑ 𝑝𝐹𝑒, 𝑐ơ, 𝑓 = 2,4%𝑃đ𝑚; tần số 50 Hz.
Máy phát điện đồng bộ ba pha cực ẩn có Sđm = 15MVA; Uđm = 10,5kV; dây quấn stator
đấu Y; cosφđm = 0,8 ; số đôi cực p =1; điện trở dây quấn phần ứng Rư = 0,035 Ω, điện kháng đồng
bộ xđb = 1 Ω; tổn hao kích từ pt = 2%Pđm; tổng tổn hao sắt, tổn hao cơ và tổn hao phụ
∑ 𝑝𝐹𝑒, 𝑐ơ, 𝑓 = 2,4%𝑃đ𝑚; tần số 50 Hz. Xác định:
a. Phân loại máy điện đồng bộ ba pha theo kết cấu.
b. Tốc độ quay rôto, dòng điện định mức.
c. Công suất tác dụng Pđm và công suất phản kháng Qđm của máy phát.
Trả lời
Tổng hợp câu trả lời (1)
ah.thanhh
11:02:44 08-Feb-2025
Chúng ta sẽ lần lượt giải các yêu cầu của bài toán:
Dữ liệu đề bài:
Sđm = 15 MVA = 15 × 10⁶ VA (Công suất biểu kiến định mức)
Uđm = 10,5 kV = 10.500 V (Điện áp dây định mức)
Dây quấn stato đấu Y
cosφđm = 0,8
p = 1 (Số đôi cực)
Rư = 0,035 Ω (Điện trở phần ứng)
xđb = 1 Ω (Điện kháng đồng bộ)
Tổn hao kích từ:
𝑝
𝑡
=
2
%
𝑃
đ
𝑚
p
t
=2%P
đm
Tổng tổn hao sắt, cơ, phụ:
∑
𝑝
𝐹
𝑒
,
𝑐
ơ
,
𝑓
=
2
,
4
%
𝑃
đ
𝑚
∑p
Fe,cơ,f
=2,4%P
đm
Tần số:
𝑓
=
50
𝐻
𝑧
f=50Hz
a. Phân loại máy phát điện đồng bộ theo kết cấu
Máy phát điện đồng bộ ba pha có rôto cực ẩn và chỉ có một đôi cực (p = 1), nên đây là máy phát điện đồng bộ cực ẩn, tốc độ cao, thường được sử dụng trong các nhà máy nhiệt điện hoặc thủy điện công suất lớn.
b. Xác định tốc độ quay rôto và dòng điện định mức
Tốc độ quay rôto
Công thức tính tốc độ đồng bộ:
𝑛
𝑠
=
120
×
𝑓
𝑝
n
s
=
p
120×f
Thay số:
𝑛
𝑠
=
120
×
50
1
=
6000
v
o
ˋ
ng/ph
u
ˊ
t
n
s
=
1
120×50
=6000 v
o
ˋ
ng/ph
u
ˊ
t
Vậy tốc độ quay của rôto là 6000 vòng/phút.
Dòng điện định mức
Công thức dòng điện pha định mức khi máy phát đấu Y:
𝐼
đ
𝑚
=
𝑆
đ
𝑚
3
𝑈
đ
𝑚
I
đm
=
3
U
đm
S
đm
Thay số:
𝐼
đ
𝑚
=
15
×
10
6
3
×
10.500
I
đm
=
3
×10.500
15×10
6
𝐼
đ
𝑚
≈
15
×
10
6
18.186
=
825
,
4
𝐴
I
đm
≈
18.186
15×10
6
=825,4A
Vậy dòng điện định mức
𝐼
đ
𝑚
I
đm
≈ 825,4 A.
c. Xác định công suất tác dụng và công suất phản kháng
Công suất tác dụng
𝑃
đ
𝑚
P
đm
Công suất tác dụng tính theo công thức:
𝑃
đ
𝑚
=
𝑆
đ
𝑚
×
cos
𝜑
đ
𝑚
P
đm
=S
đm
×cosφ
đm
Thay số:
𝑃
đ
𝑚
=
15
×
10
6
×
0
,
8
=
12
×
10
6
(W)
P
đm
=15×10
6
×0,8=12×10
6
(W)
𝑃
đ
𝑚
=
12
𝑀
𝑊
P
đm
=12MW
Công suất phản kháng
𝑄
đ
𝑚
Q
đm
Công suất phản kháng tính theo công thức:
𝑄
đ
𝑚
=
𝑆
đ
𝑚
×
sin
𝜑
đ
𝑚
Q
đm
=S
đm
×sinφ
đm
Ta có:
sin
𝜑
đ
𝑚
=
1
−
cos
2
𝜑
đ
𝑚
=
1
−
0
,
8
2
=
0
,
36
=
0
,
6
sinφ
đm
=
1−cos
2
φ
đm
=
1−0,8
2
=
0,36
=0,6
𝑄
đ
𝑚
=
15
×
10
6
×
0
,
6
=
9
×
10
6
(VAR)
Q
đm
=15×10
6
×0,6=9×10
6
(VAR)
𝑄
đ
𝑚
=
9
𝑀
𝑉
𝐴
𝑅
Q
đm
=9MVAR
Kết quả cuối cùng:
a. Phân loại: Máy phát điện đồng bộ cực ẩn, tốc độ cao.
b. Tốc độ quay: 6000 vòng/phút.
Dòng điện định mức: 825,4 A.
c. Công suất tác dụng: 12 MW.
Công suất phản kháng: 9 MVAR.
Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
5