logo

Hoàn thành PTHH sau: FeS + HCl?

Câu hỏi: Hoàn thành PTHH sau: FeS + HCl?

Lời giải: 

Phương trình hóa học như sau:

FeS + 2HCl FeCl2 + H2S
sắt (II) sulfua   axit clohidric   sắt (II) clorua   hidro sulfua
88   36,5   127   34
(rắn)   (dd)   (dung dịch)   (khí)
(đen)   (không màu)   (lục nhạt)   (không màu)

- Điều kiện phản ứng: nhiệt độ phòng

- Hiện tượng nhận biết: dung dịch chuyển màu lục nhạt (FeCl2) đồng thời có khí sủi bọt bay lên (H2S)

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm những thông tin mới lạ về hợp chất FeS nhé.

I. Định nghĩa hợp chất FeS

- Định nghĩa: Sắt(II) sunfua là một trong những khoáng chất tạo bởi hai nguyên tố Fe và lưu huỳnh với công thức hóa học là FeS.

- Công thức phân tử: FeS.

- Công thức cấu tạo: Fe=S

II. Tính chất vật lí

Hoàn thành PTHH sau: FeS + HCl?

– Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch axit.

– Không gây độc do không tan trong nước.

III. Tính chất hóa học

- Có tính chất hóa học của muối.

- Tác dụng với axit:

    FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

IV. Điều chế

Sắt(II) sulfide có thể được điều chế bằng cách cho hai nguyên tố thành phần là Fe và S phản ứng với nhau bằng cách đun nóng chúng. 

Fe + S → FeS

IV. Bài tập ví dụ

Ví dụ 1. Có hai muối là natri hiđrosunfit và sắt sunfua. Cho hai muối này tác dụng với axit HCl dư, thu được hai chất khí. Cho hai chất khí vừa thu được tác dụng với nhau, tạo thành 9,6 gam chất rắn. Tính khối lượng của NaHSO3 và FeS đã lấy để phản ứng. Biết hai khí tác dụng với nhau vừa đủ

Hướng dẫn:

Phản ứng: 

Hoàn thành PTHH sau: FeS + HCl? (ảnh 2)

Ví dụ 2. Cho 20,8 gam hỗn hợp Fe, FeS, FeS2, S pư với H2SO4 đặc nóng dư thu được V lít SO2 ở đktc và dung dịch A. Cho A + NaOH dư thu được 21,4 gam kết tủa. Tính thể tích dung dịch thuốc tím 1M cần dùng để pư vừa đủ với V lít trên? 

Hướng dẫn:

+ Qui đổi hỗn hợp ban đầu thành hỗn hợp Fe và S ta có:

+ Theo ĐLBT e và giả thiết ta có hệ:  x = 0,2 mol và y = 0,3.

+ Áp dụng ĐLBT electron ta có: 2z = 3x + 6y 

 z = 1,2 mol

 số mol KMnO4 = 1,2.2/5 = 0,48 mol 

 Vdd KmnO4 = 0,48 lít.
Ví dụ 3: Đun nóng 20 gam một hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan hỗn hợp rắn A vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Thành phần phần trăm khối lượng Fe trong X là:

A. 28%     

B. 56%     

C. 42%     

D. 84%

Đáp án đúng: D. 84%

Hướng dẫn:

Hoàn thành PTHH sau: FeS + HCl? (ảnh 3)

Ví dụ 4. Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Fe, FeS, Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thu được dung dich Y có khối lượng giảm 48 gam và 38,08 lít SO2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (dư), lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn 64 gam chất rắn Z. Tính phần trăm theo khối lượng của Fe trong X?

A. 68%     

B. 73,68%     

C. 43,18%     

D. 54%

Đáp án đúng: B. 73,68%     

Hướng dẫn:

Hoàn thành PTHH sau: FeS + HCl? (ảnh 4)

Ví dụ 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,464 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Cho hỗn hợp khí Y đi qua dung dịch Pb(NO3)2 (dư) thu được 23,9g kết tủa màu đen.

a, Viết các phương trình phản ứng xảy ra

b, Tính thể tích mỗi khí trong Y và m

Hướng dẫn:

nY  = 0,11 mol , nPbS   = 0,1 mol

Fe + HCl → FeCl2 + H2

      0,01              ← (0,11-0,1)

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

0,1                            ←0,1

H2S + Pb(NO3)2 → PbS↓ + 2HNO3

0,1                     ← 0,1

→ VH2= 0,1 . 22,4 = 2,24 lít

VH2 = 0,01 . 22,4 = 0,224 lít

m = mFe + mFeS = 0,01. 56 + 0,1 . 88 = 9,36g

icon-date
Xuất bản : 12/01/2022 - Cập nhật : 13/02/2022