Câu hỏi: Hoàn thành phương trình hóa học sau:
C2H2 +….. → C2H4
Trả lời:
C2H2 + H2 → C2H6
- C2H2, C2H6 là Hidrocacbon Không no
+ Điều kiện phản ứng: Nhiệt độ, Niken
+ Phản ứng Cộng Hidro
Cùng Top lời giải mở rộng kiến thức về Ankan trong nhé!
1. Ankan là gì?
- Ankan là hydrocacbon mạch hở trong phân tử chỉ chứa các liên kết C-C và C-H.
- Công thức chung của ankan là CnH2n+2.
- Hợp chất ankan có công thức đơn giản nhất là metan: CH4.
- Dãy đồng phân không phân nhánh của ankan được gọi là parafin. Trong trường hợp phân nhánh thì được gọi là isoparafin.
2. Danh pháp, cách gọi tên ankan
- Cách gọi tên các ankan mạch thẳng: Tên mạch cacbon + an.
Trong đó 10 ankan đầu tiên sẽ là:
Còn đối với các ankan phân nhánh tên gọi sẽ là: Vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính (tên ankan tương ứng với số nguyên tử cacbon trong mạch chính).
3. Tính chất hóa học của ankan
- Phản ứng đặc trưng của ankan: Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế
- Khi chiếu sáng hoặc đốt nóng hỗn hợp metan và clo sẽ xảy ra phản ứng thế lần lượt các nguyên tử hiđro bằng clo:
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl (DK: askt)
CH3Cl + Cl2 → CH2Cl2 + HCl (DK: askt)
CH2Cl2 + Cl2 → CHCl3 + HCl (DK: askt)
CHCl3 + Cl2 → CCl4 + HCl (DK: askt)
- Các đồng đẳng của metan cũng tham gia phản ứng thế tương tự và tạo thành hỗn hợp chất với tỉ lệ % khác nhau.
a, Ankan tác dụng với Clo
CH3-CH2-CH3 + Cl2 → CH3-CH2-CH2Cl +HCl (43%) và CH3-CHCl-CH3 + HCl (57%)
b, Ankan tác dụng với brom
CH3-CH2-CH3 + Br2 (1:1) → CH3-CH2-CH2Br + HBr (3%) và CH3-CHBr-CH3 + HBr (97%)
c, Phản ứng tách của Ankan
+ Phản ứng tách H2 của Ankan
- Phản ứng này còn gọi là phản ứng đề hidro hóa
CH3-CH3 → CH2=CH2 + H2 (DK: 500oC, xt)
Phương trình phản ứng tổng quát: CnH2n+2 → CnH2n + H2 (DK: 500oC, xt)
Chú ý:
- Phản ứng tách H2 chỉ xảy ra với những ankan trong phân tử có từ 2 nguyên tử C trở lên.
- Trong phản ứng tách H2, 2 nguyên tử H gắn với 2 nguyên tử C nằm cạnh nhau tách ra cùng nhau và ưu tiên tách H ở C bậc cao.
CH3-CH2-CH3 → CH2=CH-CH3 + H2
+ Phản ứng tách mạch Cacbon của Ankan (n ≥ 3)
- Phản ứng này còn gọi là phản ứng cracking (bẻ gãy mạch cacbon) xảy ra ở điều kiện nhiệt độ, áp suất và xúc tác thích hợp.
CH3-CH2-CH2-CH3 → CH4 + C3H6 hoặc C2H4 + C3H6 hoặc C4H8 + H2
Phương trình phản ứng tổng quát:
CnH2n+2 → CxH2x+2 + CyH2y
d. Phản ứng phân hủy của Ankan
- Ankan bị phân hủy bởi nhiệt:
CnH2n+2 → nC + (n+1)H2
- Phản ứng phân hủy bởi halogen (Cl2 hoặc F2)
CnH2n+2 + nCl2 → CnCl2n+2 + (n+1)H2
e. Phản ứng cháy của Ankan
- Phản ứng này còn gọi là phản ứng oxi hóa ankan
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
- Phương trình phản ứng tổng quát:
CnH2n+2 + [(3n+1)/2]O2 → nCO2 + (n+1)H2O
4. Điều chế ankan
a. Trong công nghiệp
Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ.
b. Trong phòng thí nghiệm
- Khi cần một lượng nhỏ metan, người ta nung natri axetat với vôi tôi xút, hoặc có thể cho nhôm cacbua tác dụng với nước.
- Nhiệt phân muối Natri của axit cacboxylic (phản ứng vôi tôi xút)
CH3COONa + NaOH → CH4↑ + Na2CO3
- Phương trình phản ứng tổng quát:
CnH2n+2-x(COONa)x + xNaOH → CnH2n+2 + xNa2CO3
- Riêng với CH4 có thể dùng phản ứng:
Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4
C + 2H2 → CH4
5. Ứng dụng ankan
- Dùng làm nhiên liệu (CH4 dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại).
- Dùng làm dầu bôi trơn.
- Dùng làm dung môi.
- Để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác: CH3Cl, CH2Cl2, CCl4, CF2Cl2,…
- Đặc biệt từ CH4 điều chế được nhiều chất khác nhau: hỗn hợp CO + H2, amoniac, CH ≡ CH, rượu metylic, anđehit fomic