logo

Hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị của một nguyên tố?

icon_facebook

Câu hỏi: Hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị của một nguyên tố?

Trả lời: 

Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

Cách xác định hóa trị của một nguyên tố:

Quy ước: H hóa trị I; O hóa trị II. Tổng hóa trị của một chất bằng 0. 

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về Hóa trị nhé. 


I. Khái niệm Hóa trị 

Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

Hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị của một nguyên tố?

Quy ước: H hóa trị I; O hóa trị II.

(Lấy hóa trị của H làm đơn vị, hóa trị của oxi được xác định bằng hai đơn vị).

Bảng kí hiệu hóa học lớp 8 trang 42

Số proton Tên Nguyên tố Ký hiệu hoá học Nguyên tử khối Hoá trị
1 Hiđro H 1 I
2 Heli He 4  
3 Liti Li 7 I
4 Beri Be 9 II
5 Bo B 11 III
6 Cacbon C 12 IV, II
7 Nitơ N 14 II, III, IV…
8 Oxi O 16 II
9 Flo F 19 I
10 Neon Ne 20  
11 Natri Na 23 I
12 Magie Mg 24 II
13 Nhôm Al 27 III
14 Silic Si 28 IV
15 Photpho P 31 III, V
16 Lưu huỳnh S 32 II, IV, VI
17 Clo Cl 35,5 I,…
18 Argon Ar 39,9  
19 Kali K 39 I
20 Canxi Ca 40 II
24 Crom Cr 52 II, III
25 Mangan Mn 55 II, IV, VII…
26 Sắt Fe 56 II, III
29 Đồng Cu 64 I, II
30 Kẽm Zn 65 II
35 Brom Br 80 I…
47 Bạc Ag 108 I
56 Bari Ba 137 II
80 Thuỷ ngân Hg 201 I, II
82 Chì Pb 207 II, IV

Chú thích:

+ Nguyên tố phi kim: chữ màu xanh

+ Nguyên tố kim loại: chữ màu đen

+ Nguyên tố khí hiếm: chữ màu đỏ


II.  Quy tắc hóa trị

Hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị của một nguyên tố? (ảnh 2)

A có hóa trị a; B có hóa trị b

x, y là chỉ số của A, B trong phân tử

Hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị của một nguyên tố? (ảnh 3)

Ví dụ:

Hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị của một nguyên tố? (ảnh 4)

III. Cách xác định hóa trị của một nguyên tố.

* Cách xác định hóa trị của một nguyên tố

+ Quy ước: H hoá trị I , chọn làm đơn vị và O có hóa trị II

+ Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử H thì nói nguyên tố đó có hoá trị là bấy nhiêu.

Ví dụ: 

HCl: Cl hoá trị I.

CH4: C …………IV

NH3:N ………..III

H2O:O…………II

+ Tính số liên kết của các nguyên tố khác với số nguyên tử O. (O có hoá trị II; Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị)

Ví dụ: 

K2O:  K có hoá trị I.

BaO: Ba …………..II.

SO2: S ………………IV.

– Hoá trị của nhóm nguyên tử (NH3, CO3….)

Ví dụ: 

HNO3: NO3 có hoá trị I.

Vì: Liên kết với 1 nguyên tử H.

HOH : OH ……………..I

H2SO4: SO4 có hoá trị II.

H3PO4: PO4…………….III.

*Kết luận: Hoá trị là số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với các nguyên tử nguyên tố khác.


IV. Bài tập vận dụng 

Ví dụ 1: Xác định hóa trị của S trong các hợp chất sau: H2S và SO2.

Hướng dẫn giải:

- Trong hợp chất H2S:

H có hóa trị I, gọi hóa trị của S là a ta có:

2.I = 1.a ⇒ a = II.

Vậy trong hợp chất H2S thì lưu huỳnh có hóa trị II.

- Trong hợp chất SO2:

O có hóa trị II, gọi hóa trị của S là b, ta có:

1.b = 2.II ⇒ b = IV.

Vậy trong hợp chất SO2 thì lưu huỳnh có hóa trị IV.

Ví dụ 2: Biết trong công thức hóa học K2SO4 thì K có hóa trị I. Hãy xác định hóa trị của nhóm (SO4).

Hướng dẫn giải:

Gọi hóa trị của nhóm (SO4) là a.

Theo quy tắc hóa trị ta có: 2.I = 1.a ⇒ a = II.

Vậy nhóm (SO4) có hóa trị II.

Ví dụ 3. Tính hóa trị của C trong hợp chất CO2 và CO.

*CO2

Theo quy tắc hóa trị ta có: 1 . a = 2 . II

=> a = IV

Vậy C có hóa trị II trong hợp chất CO2

*CO

Theo quy tắc hóa trị: 1 . a = 1 . II

=> a = II

Vậy C có hóa trị II trong hợp chất CO

Ví dụ 4: Tìm hóa trị của Nito trong N2O5

Theo quy tắc hóa trị: 2 . a = 5. II

=> a = 10 / 2 = V

Vậy N có hóa trị V trong N2O5

Ví dụ 5: Tìm hóa trị của Fe trong FeSO4 và Fe2(CO3)3 với SO4 (II), CO3 (II)

*Fe2(CO3)3

Theo quy tắc hóa trị: 2 . a = 3 . II

=> a = 6 / 2 = III

Vậy Fe có hóa trị III trong Fe2(CO3)3

*FeSO4

Theo quy tắc hóa trị: 1 . a = 1 . II

=> a = II

Vậy Fe có hóa trị II trong hợp chất FeSO4


V. Bài ca hóa trị số 1 cơ bản

Bao gồm những chất phổ biến hay gặp:

Kali, Iot, Hiđro

Natri với Bạc, Clo một loài

Có hóa trị I bạn ơi

Nhớ ghi cho rõ kẻo rồi phân vân

Magie, Chì, Kẽm, Thủy ngân

Canxi, Đồng ấy cũng gần Bari

Cuối cùng thêm chú Oxi

Hóa trị II ấy có gì khó khăn

Bác Nhôm hóa trị III lần

Ghi sâu trí nhớ khi cần có ngay

Cacbon, Silic này đây

Là hóa trị IV không ngày nào quên

Sắt kia kể cũng quen tên

II, III lên xuống thật phiền lắm thay

Nitơ rắc rối nhất đời

I, II, III, IV khi thì là V

Lưu huỳnh lắm lúc chơi khăm

Lúc II, lúc VI khi nằm thứ IV

Photpho nói tới không dư

Nếu ai hỏi đến thì ừ rằng V

Bạn ơi cố gắng học chăm

Bài ca hóa trị suốt năm rất cần

*Bài ca hóa trị số 2 chi tiết.

Hidro (H) cùng với Liti (Li)

Natri (Na) cùng với Kali (K) chẳng rời

Ngoài ra còn Bạc (Ag) sáng ngời

Chỉ mang hoá trị I thôi chớ nhầm

Riêng Đồng (Cu) cùng với Thuỷ ngân (Hg)

Thường II ít I chớ phân vân gì

Đổi thay II, IV là Chì (Pb)

Điển hình hoá trị của Chì (Pb) là II

Bao giờ cùng hoá trị II

Là Oxi (O), Kẽm(Zn) chẳng sai chút gì

Ngoài ra còn có Canxi (Ca)

Magie (Mg) cùng với Bari (Ba) một nhà

Bo (B), Nhôm (Al) thì hóa trị III

Cacbon (C), Silic (Si), Thiếc (Sn) là IV thôi

Thế nhưng phải nói thêm lời

Hóa trị II vẫn là nơi đi về

Sắt (Fe) II toan tính bộn bề

Không bền nên dễ biến liền sắt III

Photpho (P) III ít gặp mà

Photpho (P) V chính người ta gặp nhiều

Nitơ (N) hoá trị bao nhiêu ?

I, II, III, IV phần nhiều tới V

Lưu huỳnh (S) lắm lúc chơi khăm

Khi II lúc IV, VI tăng tột cùng

Clo Iot lung tung

II III V VII thường thì I thôi

Mangan (Mn) rắc rối nhất đời

Đổi từ I đến VII thời mới yên

Hoá trị II cũng dùng nhiều

Hoá trị VII cũng được yêu hay cần

Bài ca hoá trị thuộc lòng

Viết thông công thức đề phòng lãng quên

Học hành cố gắng cần chuyên

Siêng ôn chăm luyện tất nhiên nhớ nhiều.

icon-date
Xuất bản : 21/02/2022 - Cập nhật : 22/02/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads