logo

Hòa tan hoàn toàn 0,1 gam NaOH vào nước thu được 250 ml dung dịch có PH là?

Câu hỏi: Hòa tan hoàn toàn 0,1 gam NaOH vào nước thu được 250ml dd có pH là?

A.13

B. 2

C. 3

D.12

Trả lời: 

n(NaOH ) =0,1 : 40 = 2,5. 10-3 mol

Suy ra C(NaOH) = n: V= 2,5.10-3 : 0,25 = 0,01 M

Nên pOH= - log (0,01) = 2 do đó pH =14 -2 = 12

Cùng top lời giải tìm hiểu NaOH nhé!

I. NaOH là gì?

   Hợp chất này còn được gọi với các tên gọi gần gũi như Xút hoặc xút ăn da, công thức hóa học: Natri hiđroxit, hyđroxit natri hay sodium hydroxide. Đây là là một hợp chất vô cơ của natri.

II. Tính chất vật lý

Hòa tan hoàn toàn 0,1 gam NaOH vào nước thu được 250 ml dung dịch có PH là?

- Xút ăn da là chất rắn màu trắng, dạng viên, dạng vảy hoặc ở dạng dung dịch NaOH 50%

- Mất ổn định khi tiếp xúc với hơi nước, không khí ẩm vì tính hút ẩm mạnh và dễ cháy.

- Phản ứng với các chất khử, chất oxy hóa, acid, hơi nước và kiềm.

- Mùi vị: Không mùi

- Phân tử lượng: 40g/ mol

- Điểm nóng chảy: 318 độ C

- Điểm sôi: 1390 độ C

- Tỷ trọng: 2.13 (tỷ trọng của nước = 1)

- Độ hòa tan: Dễ tan trong nước lạnh

- Khối lượng riêng của NaOH: 2,1 g/cm³, rắn

- Độ pH: 13.5

   Sau khi biết được khái niệm của NaOH là gì? Chúng ta có thể hiểu được Natri Hidroxit có tính chất tương tự như các bazơ khác gồm có:

III. Tính chất hóa học của Natri Hidroxit

   Sodium Hydroxide là một bazơ mạnh làm quý tím hóa xanh và dung dịch phenolphthalein hóa hồng

1. Phản ứng với các axít tạo thành muối và nước:

NaOH(dd) + HCl(dd) → NaCl(dd) + H2O

2. Phản ứng với oxit axit: SO2, CO2

2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O

NaOH + SO2 → NaHSO3

3. Phản ứng với muối tạo thành bazơ mới và muối mới (điều kiện: sau phản ứng phải tạo thành chất kết tủa hoặc bay hơi):

2NaOH + CuCl2 → 2NaCl + Cu(OH)2

4. Tác dụng một số kim loại mà oxit, hydroxit của chúng có tính lưỡng tính (Al, Zn…):

       2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

       2NaOH + Zn → Na2ZnO2 + H2

5. Tác dụng với hợp chất lưỡng tính:

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO+ 2H2

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O


Mục lục nội dung

IV. Ứng dụng của NaOH

NaOH có nhiều ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như:

– Sản xuất bột giặt, xà phòng và chất tẩy rửa tổng hợp

– Sản xuất giấy

– Sản xuất tơ nhân tạo, ứng dụng trong dệt nhuộm

– Làm sạch quặng nhôm trong sản xuất nhôm

– Chế biến dầu mỏ

– Và nhiều ứng dụng quan trọng khác…

V. Sản xuất Natri hiđroxit

   NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa. Thùng điện phân có màng ngăn giữa hai cực âm và cực dương. Khí H2 thu được ở cực âm (-), khí Cl2 thu được ở cực dương (+). Dung dịch NaOH thu được trong thùng điện phân.

2NaCl + H2O (điện phân dung dịch / có màng ngăn) → NaOH + H2 + Cl2

VI. Bài tập ví dụ

Câu 1. Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dd Ca(OH)2 0,2M và NaOH 0,3 M thu được m (g)  kết tủa và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m’( g) chất rắn khan. Tìm m và m’ 

nCO2 = 0,15 mol.  nOH- = 0,21 mol,  nCa2+ = 0,06 mol

CO2   +  2OH  → CO32-  + H2O

0,105     0,21    →  0,105

CO2      +  CO32-  + H2O → 2HCO3-

0,045 →   0,045          →         0,09

nCO32-  = 0,06mol

Ca2+        +      CO32-  → CaCO3 

  0,06                  0,06       0,06

=> m↓  = 6g

=> m crắn  = 0,09 . 84 = 7,56g

Câu 2. Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500ml dd NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,2M  tính m kết tủa thu được?

Lời giải

nCO2 = 0,2 mol.  nOH- = 0,25 mol,  nBa2+ = 0,1 mol

CO2   +  2OH  → CO32-  + H2O

0,1250,25    →   0,125

CO2      +  CO32-  + H2O → 2HCO3-

0,075 →0,075          →         1,5

nCO32-  = 0,05mol

Ba2+        +      CO32-  → BaCO3 

                     0,05       0,05

=> m↓  = 0,05 . 197 = 9,85g

icon-date
Xuất bản : 10/02/2022 - Cập nhật : 12/02/2022