logo

Have you ever met the man

icon_facebook

Đáp án và giải thích chính xác câu hỏi trắc nghiệm: “Have you ever met the man” cùng với kiến thức lý thuyết liên quan là tài liệu hữu ích môn Tiếng Anh 9 do Top lời giải biên soạn dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo.


Trắc nghiệm: “Have you ever met the man________Mary’s cousin?”

A. who married 

B. who is married

 C. whom married 

D. who was married

Trả lời:

Đáp án đúng: A. who married 

Giải thích:

Đại từ quan hệ “Who” thay thế cho danh từ chỉ người

.....N + Who + V + O.

Trong câu đề cho: “who” thay thế cho “the man”

Marry someone : kết hôn với ai.

Be/ get married to someone : kết hôn với ai.

=> Dịch câu: Cậu đã từng gặp người đàn ông người đã kết hôn với cô của Mary chưa?

Cùng Top lời giải bổ sung thêm hành trang kiến thức của mình qua bài tìm hiểu về “Đại từ quan hệ” sau đây nhé!


Kiến thức mở rộng về “Đại từ quan hệ”.


1. Định nghĩa đại từ quan hệ

Mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính bởi các đại từ quan hệ (who, whom, whose, which, that ) hay các trạng từ quan hệ như (where, when, why). Như vậy có thể hiểu đại từ quan hệ là gì như sau: Đại từ quan hệ là một phần trong câu mệnh đề quan hệ. Đại từ quan hệ dùng để thay thế cho các đại từ khác trong tiếng Anh.


2. Chức năng của đại từ quan hệ

+ Đại từ quan hệ có 3 chức năng chính trong câu: Thay thế cho danh từ đứng trước nó, làm nhiệm vụ của một mệnh đề theo sau và liên kết các mệnh đề với nhau.

+ Đại từ quan hệ có hình thức không thay đổi dù thay cho một danh từ số ít hay số nhiều.

+ Động từ theo sau thay đổi tùy theo tiền tiến của đại từ quan hệ. Mệnh đề có chứa đại từ quan hệ được gọi là mệnh đề quan hệ hay mệnh đề tính ngữ. Danh từ được đại từ quan hệ thay thế gọi là tiền tiến từ của nó.


3. Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh 

[CHUẨN NHẤT] Have you ever met the man

3.1 Who

Là đại từ quan hệ chỉ người, “who” có thể đóng vai trò là chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề trong hệ.

+ Khi “who” là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là một động từ.

Ví dụ:

The little boy who is riding the bike is my kid. 

(Đứa nhỏ đang đạp xe là con tôi.)

Ở đây, mệnh đề “who is riding the bike” bổ nghĩa cho danh từ “the little boy” và đại từ quan hệ “who” cũng chính là chủ ngữ thực hiện hành động “is riding the bike”

+ Khi “who” sẽ đóng vai trò như một tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là chủ ngữ của động từ.

Ví dụ:

Do you know the man who I met yesterday?

(Bạn có biết người đàn ông hôm qua tôi gặp không?)

Mệnh đề “who I met yesterday” bổ nghĩa cho danh từ “the man” nhưng đại từ quan hệ “who” không mang chức năng chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.

3.2. Whom

Người ta thường sử dụng whom khi muốn thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là tân ngữ của động từ trong các trường hợp trang trọng. 

Cũng giống như who, whom có thể thay thế cho danh từ chỉ một người hoặc một nhóm người trong cả mệnh đề quan hệ xác định và không xác định. 

Ex:

Lard, whom we saw at school, is so handsome.

(Lard, người mà chúng ta đã gặp ở trường thật đẹp trai.)

3.3. Which

- Là đại từ quan hệ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó.

- Theo sau which có thể là một động từ hoặc một chủ ngữ.

=> This is the book which I like best.

The hat is red. It is mine.

=> The hat which is red is mine.

- Khi which làm tân ngữ, ta có thể lược bỏ which

Eg: The dress (which) I bought yesterday is very beautiful.

3.4. That

Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể được dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại Restricted Clause (Mệnh đề xác định)

Eg: - That is the book that I like best.

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- khi đi sau các từ: only, the first, the last

- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng

Ex: - He was the most interesting person that I have ever met. It was the first time that I heard of it.

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

3.5. Whose

Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu, theo sau whose luôn là 1 danh từ. Chúng ta có thể dùng “of which” thay thế cho “whose” mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu.

Ví dụ:

The boy whose pen you borrowed yesterday is Harry.

(Chàng trai mà bạn mượn bút hôm qua là Harry.)

Lưu ý: Đại từ quan hệ (trừ whose) có thể được lược bỏ khi đại từ quan hệ đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định (phía trước nó không có dấu phẩy và không có giới từ). 

Ví dụ: Here is the shoes which I bought.

=> Here is the laptop I bought.

(Đây là cái máy tính tôi đã mua.)

icon-date
Xuất bản : 24/03/2022 - Cập nhật : 14/06/2022

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích
image ads