Câu hỏi: Giấy phép lái xe có các thông tin nêu ở cột bên trái của bảng sau. Hãy ghép thông tin ở cột bên trái với kiểu dữ liệu thích hợp ở cột bên phải.
Lời giải:
Dữ liệu kiểu số: Số, Ngày sinh.
Dữ liệu kiểu văn bản: Họ tên, Quốc tịch, Nơi cư trú.
Dữ liệu kiểu hình ảnh: Ảnh.
Dữ liệu kiểu âm thanh: Không có
>>> Xem đầy đủ: Soạn Tin 10 Bài 3: Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản
Kiến thức cần biết về giấy phép lái xe
Khái niệm: Giấy phép lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan có thẩm quyền cấp cho một cá nhân cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe mô tô phân khối lớn, xe ô tô, xe tải, xe buýt, xe khách, xe container hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.
Trong đó các cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép lái xe gồm:
- Tổng cục Đường bộ Việt Nam: Cấp Giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.
- Sở Giao thông vận tải: Cấp Giấy phép lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Thời hạn sử dụng của Giấy phép lái xe
Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, được sửa bởi Thông tư 01/2021/TT-BGTVT đã chỉ rõ thời hạn của Giấy phép lái xe như sau:
- Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
- Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi (nữ) và đủ 60 tuổi (nam); trường hợp người lái xe trên 45 tuổi (nữ) và trên 50 tuổi (nam) thì Giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
- Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
- Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.