Câu 1 trang 126 VBT Sinh học 7: Điền vào bảng sau tên thiên địch được sử dụng và tên sinh vật gây hại tương ứng:
Lời giải:
Bảng. Các biện pháp đấu tranh sinh học
Các biện pháp đấu tranh sinh học |
Tên sinh vật gây hại |
Tên thiên địch |
Sử dụng thiên địch trực tiếp tiêu diệt sinh vật gây hại |
Chuột, Sâu bọ, cua ốc |
Mèo, Gia cầm |
Sử dụng thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng sâu hại |
Trứng sâu xám |
Ong mắt đỏ |
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền diệt sinh vật gây hại |
Thỏ |
Vi khuẩn Myoma |
Câu 2 trang 127 VBT Sinh học 7: Giải thích biện pháp gây vô sinh để diệt sinh vật gây hại.
Lời giải:
- Sử dụng cho các loài phân tính. Ví dụ như ruồi
- Người ta tiêu diệt hết các con đực để khiến cho các con cái không sinh đẻ ra con được.
→ Kết quả: các thế hệ sau không được duy trì.
Câu 1 trang 127 VBT Sinh học 7: Nêu những biện pháp đấu tranh sinh học:
Lời giải:
Sử dụng thiên địch: sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại; sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại. Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
Câu 2 trang 127 VBT Sinh học 7: Nêu ưu điểm và hạn chế của những biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ.
Lời giải:
|
Tên các biện pháp đấu tranh sinh học |
Ví dụ |
||
|
Sử dụng thiên địch |
Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm |
Gây vô sinh diệt động vật gây hại |
|
Ưu điểm |
Không gây ô nhiễm môi trường |
Hiệu quả cao |
Hiệu quả cao |
Về mùa sinh sản, cuối xuân đầu hè, chim sẻ ăn nhiều sâu bọ có hại cho nông nghiêp. |
Hạn chế |
Nhiều loài thiên địch được di nhập, vì không quen với khí hậu địa phương nên phát triển kém. Thiên địch phát triển mạnh ảnh hưởng tới loài khác |
Có thể truyền bệnh cho loài khác |
Có thể gây mất cân bằng sinh học |
Chim sẻ vào đầu xuân, thu và đông, ăn lúa, thậm chí ở nhiều vùng còn ăn cả mạ mới gieo. |