logo

Kiểm tra về truyện trung đại


Giải VBT Ngữ văn 9 bài Kiểm tra về truyện trung đại

Câu 1 (trang 78 VBT Ngữ văn 9, tập 1):

Lập bảng thống kê, ghi những kiến thức cần thiết vào từng cột theo mẫu.

Lời giải

STT Tên văn bản (đoạn trích, tác phẩm) Tác giả Nội dung chủ yếu Đặc sắc nghệ thuật

1

Chuyện người con gái Nam Xương Nguyễn Du Phẩm chất tốt đẹp và số phận oan trái của người phụ nữ Việt Nam dưới chế độ phong kiến Khắc họa quá trình tâm lí và tính cách nhân vật; nghệ thuật kể chuyện sinh động, hấp dẫn
2 Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh Phạm Đình Hổ Cuộc sống xa hoa của vua chúa, quan lại phong kiến Nghệ thuật viết tùy bút chân thực, hấp dẫn
3 Hoàng Lê nhất thống chí Ngô gia văn phái Vẻ đẹp hào hùng của người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ trong chiến công đại phá quân Thanh, sự thảm bại của bọn xâm lược và số phận bi thảm của lũ vua quan phản nước, hại dân Lối văn trần thuật đặc sắc kết hợp với miêu tả chân thực, sinh động
4 Truyện Kiều Nguyễn Du Cảm hứng nhân văn, nhân đạo, sự trân trọng sắc đẹp, tài năng, phẩm cách con người Bút pháp nghệ thuật ước lệ, nghệ thuật miêu tả và khắc họa hình tượng đặc sắc
5 Truyện Lục Vân Tiên Nguyễn Đình Chiểu Khát vọng cứu đời, giúp người, ca ngợi tinh thần trọng nghĩa, khinh tài Ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, lối kể chuyện tự nhiên, sinh động

Câu 2 (trang 81 VBT Ngữ văn 9, tập 1):

Vẻ đẹp và số phận người phụ nữ qua Chuyện người con gái Nam Xương và qua các trích đoạn Truyện Kiều.

Lời giải

* Vẻ đẹp:

- Đẹp ở nhan sắc tài năng.

- Đẹp ở tâm hồn, tình cảm:

    + Hiếu thảo, thủy chung, son sắc.

    + Nhận hậu, vị tha.

    + Luôn khát vọng tự do, coi trọng danh dự.

* Bi kịch:

- Đau khổ, oan khuất: Vũ Nương bị nghi oan, không minh oan được, phải gieo mình xuống dòng Hoàng Giang.

- Tình yêu tan vỡ: Thúy Kiều và Kim Trọng đã từng thề nguyền dưới trăng vậy mà bỗng chốc mối tình ấy tan vỡ.

- Nhân phẩm bị chà đạp: Vũ Nương bị chồng nghi ngờ, đến nỗi phải tự vẫn. Thúy Kiều bị coi như một món quà hàng đem ra mua bán, bị giam hãm ở lầu Ngưng Bích trong nỗi cô đơn tuyệt vọng.

Câu 3 (trang 81 VBT Ngữ văn 9, tập 1):

Bộ mặt xấu xa, thối nát của giai cấp thống trị, của xã hội phong kiến được thể hiện thế nào qua các văn bản Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh, Hoàng Lê nhất thống chí, Mã Giám Sinh mua Kiều?

Lời giải 

- Ăn chơi xa hoa, trụy lạc (Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh)

- Hèn nhát, xu nịnh ngoại bang (Hoàng Lê nhất thống chí) qua bộ mặt Tôn Sĩ Nghị và vua tôi Lê Chiêu Thống .

- Giả dối, bất nhân, vì tiền mà táng tận lương tâm (Truyện Kiều)

   + nỗi oan của gia đình Kiều

   + mua bán con người như một món hàng (Mã Giám Sinh mua Kiều)

Câu 4 (trang 82 VBT Ngữ văn 9, tập 1):

Phân tích hình tượng các nhân vật: Nguyễn Huệ, Lục Vân Tiên

Lời giải

- Nhân vật Quang Trung- Nguyễn Huệ:

   + lòng yêu nước nồng nàn

   + quả cảm, tài chí

   + nhân cách cao đẹp

- Lục Vân Tiên:

   + Lí tưởng đạo đức cao đẹp

   + Thể hiện quan điểm đạo đức Nho gia và quan niệm đạo đức của nhân dân.

Câu 5 (trang 82 VBT Ngữ văn 9, tập 1):

Nêu những nét chính về thời đại, gia đình, cuộc đời Nguyễn Du.

Lời giải

Thời đại, gia đình và cuộc đời Nguyễn Du

- Thời đại:

+ Đó là giai đoạn cuối thế kỉ XVIII – đầu thế kỉ XIX với nhiều biến cố.

+ Đây là giai đoạn lịch sử đầy biến động với hai đặc điểm nổi bật: chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng trầm trọng, bão táp phong trào nông dân khởi nghĩa nổi lên khắp nơi, đỉnh cao là khởi nghĩa Tây Sơn đánh đổ các tập đoàn phong kiến Lê, Trịnh, Nguyễn, quét sạch hai mươi vạn quân Thanh xâm lược.

+ Trong hoàn cảnh ấy, Nguyễn Du đã sống phiêu bạt nhiều năm trên đất Bắc rồi về ở ẩn tại quê nội Hà Tĩnh , sau đó lại làm quan cho triều Nguyễn.

- Gia đình:

+ Nguyễn Du sinh ra trong một gia đình đại quý tộc, nhiều đời làm quan và có truyền thống về văn học.

+ Cha là Nguyễn Nghiễm, đỗ tiến sĩ, từng giữ chức Tể tướng.

+ Anh cùng cha khác mẹ là Nguyễn Khản cũng từng làm quan to dưới triều Lê – Trịnh.

- Cuộc đời:

+ Nguyễn Du là người có kiến thức sâu rộng, am hiểu văn hóa dân tộc và văn chương Trung Quốc.

+ Cuộc đời từng trải, đi nhiều, tiếp xúc nhiều đã taọ cho Nguyễn Du một vốn sống phong phú và niềm cảm thông sâu sắc với những đau khổ của nhân dân.

+ Nguyễn Du là một thiên tài văn học, một nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn.

+ Nhân cách cao đẹp.

Câu 6 (trang 84 VBT Ngữ văn 9, tập 1):

Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều qua các đoạn trích đã học.

Lời giải

- Giá trị nhân đạo của Truyện Kiều qua các đoạn trích đã học:

+ Khẳng định, đề cao giá trị con người (Chị em Thúy Kiều).

+ Lên án, tố cáo thế lực tàn bạo chà đạp lên con người (Mã Giám Sinh mua Kiều).

+ Thương cảm trước những đau khổ, bi kịch của con người (Mã Giám Sinh mua Kiều, Kiều ở lầu Ngưng Bích).

+ Đề cao tấm lòng nhân hậu, đề cao ước mơ công lý chính nghĩa (Thúy Kiều báo ân báo oán).

Câu 7 (trang 84 VBT Ngữ văn 9, tập 1):

Thành công nghệ thuật của Truyện Kiều

Lời giải

- Thành công nghệ thuật của Truyện Kiều:

 + Nghệ thuật miêu tả thiên nhiên.

+ Trực tiếp miêu tả thiên nhiên (Cảnh ngày xuân).

+ Tả cảnh ngụ tình (Kiều ở lầu Ngưng Bích).

- Nghệ thuật miêu tả nhân vật :

+ Khắc họa bằng bút pháp nghệ thuật ước lệ (Chị em Thúy Kiều).

+ Khắc họa tính cách nhân vật qua miêu tả ngoại hình, ngôn ngữ, cử chỉ (Mã Giám Sinh mua Kiều).

+ Miêu tả đời sông nội tâm nhân vật qua ngôn ngữ độc thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình (Kiều ở lầu Ngưng Bích).

+ Khắc họa tính cách nhân vật qua ngôn ngữ đôi thoại (Thúy Kiều báo ân báo oán).

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021

Tham khảo các bài học khác