Câu hỏi (trang 119 VBT Ngữ văn 9, tập 1):
Lời giải
TT | Tên tác phẩm (Tác giả) | Thể loại - sáng tác | Nội dung chính | Nghệ thuật |
1 | Đồng chí (Chính Hữu) | Thơ tự do - 1948 | Vẻ đẹp chân thực, giản dị và tình đồng chí, đồng đội thắm thiết, cảm động của anh bộ đội trong thời kháng chiến chống Pháp | Hình ảnh, ngôn ngữ giản dị, chân thực, giàu sức biểu cảm; vừa hiện thực vừa lãng mạn: đầu súng trăng treo |
2 | Bài thơ về tiểu đội xe không kính (Phạm Tiến Duật) | Thơ tự do - 1969 | Vẻ đẹp hiên ngang, dũng cảm, lạc quan của người lính lái xe trên nẻo đường Trường Sơn thời kháng chiến chống Mĩ. | Tứ thơ độc đáo, giọng điệu tự nhiên, khỏe khoắn, vui tếu có chút ngang tàn; gần với lời văn xuôi |
3 | Đoàn thuyền đánh cá (Huy Cận) | Thơ bảy chữ - 1958 | Sự hài hòa giữa thiên nhiên và người lao động. Hình ảnh cuộc sống lao động rộn rã, vui tươi. | Cảm hứng vũ trụ - lãng mạn, hình ảnh đẹp, âm hưởng rộn ràng, phấn chấn. Là bài ca lao động hào hứng. |
4 | Bếp lửa (Bằng Việt) | Thơ tự do - 1963 | Cảm xúc chân thành của cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương và đức hi sinh. | Kết hợp biểu cảm, miêu tả, kể chuyện và bình luận. Giọng thơ bồi hồi, cảm động. |
5 | Ánh trăng (Nguyễn Duy) | Thơ năm chữ - 1978 | Dòng hồi tưởng quá khứ, sự lãng quên của thực tại và cảm xúc ân tình với quá khứ gian lao, tình nghĩa. | Hình ảnh bình dị, tứ thơ bất ngờ mà hợp lí, giọng điệu chân tình, nhỏ nhẹ mà thấm sâu; kết bài gợi mở. |
6 |
Làng (Kim Lân) |
Truyện ngắn - 1948 | Tình yêu làng với tình yêu nước và tinh thần kháng chiến của người nông dân | Xây dựng tình huống và miêu tả tâm lí nhân vật đặc sắc, ngôn ngữ trần thuật. |
7 | Lặng lẽ Sa Pa (Nguyễn Thành Long) | Truyện ngắn - 1970 | Ca ngợi những con người lao động thầm lặng, sống đẹp, cống hiến tâm sức mình cho đất nước. | Tình huống truyện đơn giản nhưng thú vị, yếu tố trữ tình trong truyện. |
8 | Chiếc lược ngà (Nguyễn Quang Sáng) | Truyện ngắn - 1966 | Ca ngợi tình cảm gia đình, tình cha con thắm thiết trong chiến tranh. | Nghệ thuật xây dựng tình huống, nghệ thuật trần thuật. |