Bài 3 trang 56 VBT Địa 9
Dựa vào số liệu bình quân lương thực theo đầu người của cả nước (năm 1995: 363,1kg/người, năm 2000: 444,8 kg/người, năm 2005: 480,9 kg/người, năm 2010: 513,4 kg/người, năm 2014: 553,1 kg/người), tính toán rồi điền nội dung phù hợp vào bảng sau:
TỐC ĐỘ TĂNG BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NƯỚC (%)
| Năm | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2014 | 
| Đồng bằng sông Hồng | 100,0 | 121,8 | 111,3 | 114,1 | 108,4 | 
| Cả nước | 100,0 | … | … | … | … | 
Lời giải
TỐC ĐỘ TĂNG BÌNH QUÂN LƯƠNG THỰC THEO ĐẦU NGƯỜI Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ CẢ NƯỚC (%)
| Năm | 1995 | 2000 | 2005 | 2010 | 2014 | 
| Đồng bằng sông Hồng | 100,0 | 121,8 | 111,3 | 114,1 | 108,4 | 
| Cả nước | 100,0 | 122,5 | 132,4 | 141,4 | 152,3 | 
Nhận xét:
- Tốc độ tăng bình quân lương thực theo đầu người của cả nước tăng liên tục và tăng nhanh hơn ĐBSH, năm 2014 tăng 152,3% so với năm 1995.
- Tốc độ tăng bình quân lương thực theo đầu người của ĐBSH rất là thấp, năm 2014 tăng 108,4% với năm 1995 và có xu hướng giảm từ 2000-2014 giảm từ 121,8% xuống 108,4%.