logo

Bài 18. Mol


Mục lục nội dung

Giải SBT Hóa 8: Bài 18. Mol

Bài 18.1 trang 26 sách bài tập Hóa 8:

Hãy cho biết số nguyên tử hoặc phân tử có trong lượng chất sau:

- 0,1 mol nguyên tử H                       - 0,15 mol phân tử CO2;

- 10 mol phân tử H2O;                      - 0,01 mol phân tử H2;

- 0,24 mol phân tử Fe;                      - 1,44 mol nguyên tử C;

Lời giải:

- 0,1 mol nguyên tử H = 0,1 . 6,02.1023 = 0,6.1023 hoặc 0,1N nguyên tử H.

- 0,15 mol phân tử CO2 = 0,15. 6.1023 = 0,9. 6.1023 hoặc 0,15N phân tử CO2.

- 10 mol phân tử H2O = 10. 6.10233 = 60. 6.1023 hoặc 10N phân tử H2O.

- 0,01 mol phân tử H2 = 0,01. 6.1023 = 0,06. 6.1023 hoặc 0,01N phân tử H2.

- 0,24 mol nguyên tử Fe = 0,24. 6.1023 = 1,44.1023 hoặc 0,24N nguyên tử Fe.

- 1,44 mol nguyên tử Fe = 0,24. 6.1023 = 1,44.1023 hoặc 0,24N nguyên tử C.

Bài 18.2 trang 26 sách bài tập Hóa 8:

Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:

a) 0,6N nguyên tử O; 1,8N nguyên tử N2; 0,9N nguyên tử H;

1,5N phân tử H2; 0,15N phân tử O2; 0,05N nguyên tử C;

b) 24.1023 phân tử H2O; 1,44.1023 phân tử CO2

0,66.1023 phân tử C12H22O11 (đường)

Lời giải:

a) 0,6N nguyên tử O = 0,6 mol nguyên tử O.

1,8N phân tử N2 = 1,8 mol phân tử N2.

0,9N nguyên tử H = 0,9 mol nguyên tử H.

1,5N phân tử H2 = 1,5 mol phân tử H2.

0,15N phân tử O2 = 0,15 mol phân tử O2.

0,05N nguyên tử C = 0,05 mol nguyên tử C.

 

Bài 18.2 trang 26 sách bài tập Hóa 8 | Giải sách bài tập Hóa 8

Bài 18.3 trang 26 sách bài tập Hóa 8:

Hãy xác định khối lượng của những lượng chất sau đây:

a) 0,01 mol nguyên tử O; 0,01 mol nguyên tử O2; 2 mol nguyên tử Cu.

b) 2,25 mol phân tử H2O; 0,15 mol phân tử CO2.

c) 0,05 mol của những chất sau: NaCl, H2O, C12H22O11.

Lời giải:

a) mO = nO.MO = 0,01.16= 0,16(g)

mO2 = nO2.MO2 = 0,01.32 = 0,32(g)

mCu = nCuu.MCu = 2.64 = 128(g)

b) mH2O = nH2O.MH2O = 2,25.18 = 40,5(g)

mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,15.44 = 6,6(g)

c) mNaCl = nNaCl.MNaCl = 0,05.58,5 = 2,925(g)

mH2O = nH2O.MH2O = 0,05.18 = 0,9(g)

mC12H22O11 = nC12H22O11.MC12H22O11 = 0,05.324 = 17,1(g)

Bài 18.4 trang 26 sách bài tập Hóa 8:

Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở đktc:

a) 0,05 mol phân tử O2; 0,15 mol phân tử H2; 14 mol phân tử CO2.

b) Hỗn hợp khí gồm có: 0,75 mol CO2; 0,25 mol N2; và 0,5 mol O2.

c) 0,02 mol của mỗi chất khí sau: CO, CO2, H2, O2.

Lời giải:

a) VO2 = nO2.22,4 = 0,05.22,4 = 1,12(l)

VH2 = nH2.22,4= 0,15.22,4= 3,36(l)

VCO2 = nCO2.22,4 =14.22,4 = 313,6(l)

b) Vhh = 22,4(nO2+ nN2 + nO2) = 22,4(0,75 + 0,25 + 0,5) = 33,6(l)

c) Ở điều kiện tiêu chuẩn 0,02 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau:

VCO = VCO2 = VH2 = VO2 = 0,448(l)

Bài 18.5 trang 26 sách bài tập Hóa 8:

Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau:

a) 0,25 mol của mỗi chất khí sau: CH4 (metan), O2, H2, CO2.

b) 12 mol phân tử H2; 0,05 mol phân tử CO2; 0,01 mol phân tử CO.

c) Hỗn hợp khí gồm có: 0,3 mol CO2 và 0,15 mol O2.

Lời giải:

a) mCH4 = nCH4.MCH4 = 0,25.16 = 4(g)

mO2 = nO2.MO22 = 0,25.32 = 8(g)

mH2 = nH2.MH2 = 0,25.2 = 0,5(g)

mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.44 = 11(g)

Ở đktc 0,25 mol của các chất khí đều có thể tích bằng nhau:

VCH4 = VO2 = VH2 = VCO2 = 22,4.0,25 = 5,6(l)

b) mH2 = nH2.MH22 = 12.2 = 24(g)

→ VH2 = nH2.22,4 = 12.22,4 = 268,8(l)

mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,05.44 = 2,2(g)

→ VCO2 = nCO2. 22,4= 0,05.22,4= 1,12(l)

mCO = nCO.MCO = 0,01.28 = 0,28(g)

→ VCO = nCO.22,4 = 0,01.22,4 = 0,224(l)

c) mhh = mCO2 + mO2 = (0,3.44) + (0,15.32) = 18(g)

→ VCO = 22,4.(nCO2 + nO2) = 10,08(l)

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 24/07/2021