logo

Bài 15. Luyện tập: Polime và vật liệu polime


Giải SBT Hóa 12: Bài 15. Luyện tập: Polime và vật liệu polime

Bài 15.1 trang 33 Sách bài tập Hóa 12 

Polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là

A. poli(ure-fomandehit).    

B. teflon

C. poli(etylen terephtalat).    

D. poli(phenol-fomandehit).

Lời giải:

Chọn đáp án B

Bài 15.2 trang 33 Sách bài tập Hóa 12

Polime được điểu chê bằng phản ứng trùng ngưng là

A. poli(metyl metacrylat).    

B. poliacrilonitrin.

C. polistiren.    

D. polipeptit.

Lời giải:

Chọn đáp án D

Bài 15.3 trang 33 Sách bài tập Hóa 12

Có thể điều chế poli (vinyl clorua) xuất phát từ monome nào dưới đây

A. CH2=CH-COO-CH3

B. CH2=CH-COO-C2H5

C. CH2=CH-OOC-CH3

D. CH2=CH-CH2-OH

Lời giải:

Chọn đáp án C

Bài 15.4 trang 33 Sách bài tập Hóa 12

Cho các loại tơ sau :

1. (-NH - [CH2]6- NH - CO - [CH2]4– CO-)n

2. (-NH-[CH2]5-CO-)n

3. [C6H7O2(OOCCH3)3]n

Tơ thuộc loại poliamit là

A. 1,3.    

B. 1,2, 3.

C. 2, 3.    

D. 1,2.

Lời giải:

Chọn đáp án D

Bài 15.5 trang 33 Sách bài tập Hóa 12

Công thức của cao su isopren là

A. (- CH2- CH = CH - CH2-)n

B. (-CH2- C(-CH3)=CH – CH2-)n

C. (-CH2-CH=CH-CH2-CH(-C6H5)-CH2-)n

D. (-CH2- CH = CH - CH2– CH(-CN) – CH2)n

Lời giải:

Chọn đáp án B

Bài 15.6 trang 34 Sách bài tập Hóa 12

Trong các loại tơ dưới đây, chất nào là tơ nhân tạo

A. Tơ visco.    

B. Tơ capron.

C. Nilon-6,6.    

D. Tơ tằm

Lời giải:

Chọn đáp án A

Bài 15.7 trang 34 Sách bài tập Hóa 12

Teflon là tên của một polime được dùng làm

A. chất dẻo.    

B. tơ tổng hợp.

C. cao su tổng hợp.    

D. keo dán.

Lời giải:

Chọn đáp án A

Bài 15.8 trang 34 Sách bài tập Hóa 12

Cao su buna-S là

A. cao su thiên nhiên được lưu hóa

B. cao su buna đã lưu hóa

C. cao su tổng hợp, sản phẩm trùng hợp isopren

D. cao su tổng hợp, sản phẩm đồng trùng hợp butadien và stiren

Lời giải:

Chọn đáp án D

Bài 15.9 trang 34 Sách bài tập Hóa 12

Người ta tổng hợp poli(metyl metacrylat) từ axit và ancol tương ứng qua hai giai đoạn là este hoá (hiệu suất 60%) và trùng hợp (hiệu suất 80%).

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

b) Tính khối lượng axit và ancol cần dùng để thu được 1,2 tấn polime

Lời giải:

a) CH2=C-(CH3)-COOH + CH3OHCH2=C-(CH3)-COOCH3+ H2O

Giải SBT Hóa 12: Bài 15. Luyện tập: Polime và vật liệu polime - Toploigiai

b) Nếu hiệu suất của các giai đoạn đều là 100% thì :

Để tạo ra 100 tấn polime cần 86 tấn axit và 32 tấn ancol.

Hchung = 60% . 80% =48%

1,2 tấn polime lượng axit cần dùng = 1,2.86/100 : 48% = 2,15 tấn

Khối lượng ancol cần dùng là: 1,2.32/100 : 48% = 0,80 tấn

Bài 15.10 trang 34 Sách bài tập Hóa 12

Để đốt cháy hoàn toàn 6,55 g chất A cần dùng vừa hết 9,24 lít oxi. Sản phẩm cháy gồm có 5,85 g nước và 7,28 lít hỗn hợp khí gồm CO2 và N2. Các thể tích đo ở đktc.

a) Xác định công thức phân tử của A biết rằng phân tử khối của A là 131.

b) Viết công thức cấu tạo và tên của A biết rằng A là một ε-amino axit.

c) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chê polime từ chất A.

Lời giải:

a) Đặt lượng CO2là a mol, lượng N2là b mol.

a + b = 7,28/22,4 = 0,325 mol

Theo định luật bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng của CO2 và N2 là :

6,55 + 9,24/22,4.32 - 5,85 = 13,9g

Do đó : 44a + 28b = 13,9

Giải hệ phương trình đại số, tìm được a = 0,30 ; b = 0,025

Khối lượng C trong 6,55 g A là : 0,30.12 = 3,60 (g)

Khối lượng H trong 6,55 g A là : 2,5.85/18 = 0,65g

Khối lượng N trong 6,55 g A là : 0,025.28 = 0,70 (g)

Khối lượng o trong 6,55 g A là : 6,55 - 3,60 - 0,65 - 0,70 = 1,6 (g)

Từ đó tìm được công thức đơn giản nhất là C6H13NO2. Kết hợp với phân tử khối (131), ta biết được công thức phân tử cũng là C6H13NO2.

b) Công thức cấu tạo : H2N - [CH2]5- COOH axit ε-aminocaproic.

Phản ứng trùng ngưng :

nH2N-[CH2]5-COOH to→ (-NH-[CH2]5-CO-)n + nH2O

icon-date
Xuất bản : 04/02/2021 - Cập nhật : 05/02/2021