logo

Bài 44. Anđehit - Xeton

Bài 44. Anđehit - Xeton

Bài 44.1 trang 69 SBT Hóa 11: 

Trong các chất có công thức cấu tạo ghi ở dưới đây, chất nào không phải là anđehit?

Bài 44.1 trang 69 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án: C.

Bài 44.2 trang 69 SBT Hóa 11: 

Tên đúng của chất CH3 - CH2 - CH2 - CHO là:

A. propan-1-al;

B. propanal;

C. butan-1-al;

D. butanal.

Lời giải:

Đáp án: D.

Bài 44.3 trang 69 SBT Hóa 11: 

Tên chất của chất sau là: Bài 44.3 trang 69 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

A. 4-metylpentanal.

B. 4-metylpental-1-al.

C. 2-metylpentanal.

D. 3-metylbutanal.

Lời giải:

Đáp án: A.

Bài 44.4 trang 69 SBT Hóa 11: 

Trong các tên gọi dưới đây, tên nào không phù hợp với chất CH2 - CHO?

A. anđehit axetic.             

B. anđehit etylic.

C. axetanđehit.             

D. etanal.

Lời giải:

Đáp án: B.

Bài 44.5 trang 69 SBT Hóa 11: 

Anđehit propionic có công thức cấu tạo nào trong số các công thức dưới đây?

Bài 44.5 trang 69 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án: B.

Bài 44.6 trang 69 SBT Hóa 11: 

Chất sau có tên là gì? Bài 44.6 trang 69 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

A. pentan-4-on.

B. pentan-4-ol.

C. pentan-2-on.

D. pentan-2-ol.

Lời giải:

Đáp án: C.

Bài 44.7 trang 69 SBT Hóa 11: 

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. Anđehit và xeton đều làm mất màu nước brọm.

B. Anđehit và xeton đều không làm mất màu nước brom.

C. Xeton làm mất màu nước brom còn anđehit thì không.

D. Anđehit làm mất màu nước brom còn xeton thì không.

Lời giải:

Đáp án: D.

Bài 44.8 trang 70 SBT Hóa 11: 

Phản ứng CH3-CH2-OH + CuO → CH3-CHO + Cu + H2O thuộc loại phản ứng nào cho dưới đây ?

A. Phản ứng thế.

B. Phản ứng cộng.

C. Phản ứng tách.

D. Không thuộc cả 3 loại phản ứng đó.

Lời giải:

Đáp án: C.

Bài 44.9 trang 70 SBT Hóa 11: 

Anđehit benzoic C6H5-CHO tác dụng với kiềm đậm đặc theo phương trình hoá học sau :

2C6H5CHO (anđehit benzoic) + KOH → C6H5COOK (kali benzoat) + C6H5CH2OH (ancol benzylic)

Trong phản ứng này thì

A. anđehit benzoic chỉ bị oxi hoá.

B. anđehit benzoic chỉ bị khử.

C. anđehit benzoic không bị oxi hoá, không bị khử.

D. anđehit benzoic vừa bị oxi hoá, vừa bị khử.

Lời giải:

Đáp án: D.

Bài 44.10 trang 70 SBT Hóa 11: 

Viết công thức cấu tạo và tên tất cả các anđehit và các xeton có cùng công thức phân tử C5H10O.

Lời giải:

Các anđehit:

Bài 44.10 trang 70 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Các xeton:

Bài 44.10 trang 70 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2)

Bài 44.11 trang 70 SBT Hóa 11: 

Viết các phương trình hoá học của quá trình điều chế anđehit axetic xuất phát từ mỗi hiđrocacbon sau đây:

1. axetilen;              

2. etilen;

3. etan;             

4. metan.

Lời giải:

1. Bài 44.11 trang 70 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

2. 2CH2= CH2+ O2 to, xt→ 2CH3 − CHO

3. CH3− CH3150oC, xt→ CH2 = CH2 + H2

Sau đó có phản ứng 2.

4. 2CH4150oC→ CH ≡ CH + 3H2

Sau đó có phản ứng 1.

Bài 44.12 trang 70 SBT Hóa 11: 

Chất A là một anđehit đơn chức. Cho 10,50 g A tham gia hết vào phản ứng tráng bạc. Lượng bạc tạo thành được hoà tan hết vào axit nitric loãng làm thoát ra 3,85 lít khí NO (đo ở 27,3oC và 0,80 atm).

Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên chất A.

Lời giải:

Đổi thể tích khí NO về đktc: Bài 44.12 trang 70 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

R - CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → RCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O

Số mol Ag = 3.số mol NO = 3,75.10-1 (mol)

Số mol RCHO = Số mol Ag / 2 Bài 44.12 trang 70 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2)

Khối lượng của 1 mol RCHO Bài 44.12 trang 70 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 3)

RCHO = 56 ⇒ R = 56 - 29 = 27 ⇒ R là -C2H3

CTPT là C3H4O.

CTCT là CH2 = CH - CHO (propenal).

Bài 44.13 trang 70 SBT Hóa 11: 

Để đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ A phải dùng vừa hết 3,08 lít O2. Sản phẩm thu được chỉ gồm có 1,80 g H2O và 2,24 lít CO2. Các thể tích khí đo ở đktc.

1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.

2. Xác định công thức phân tử của A, biết rằng tỉ khối hơi của A đối với oxi là 2,25.

3. Xác định công thức cấu tạo có thể có của chất A, ghi tên tương ứng, biết rằng A là hợp chất cacbonyl.

Lời giải:

1. Theo định luật bảo toàn khối lượng:

mA = mCO2 + mH2O − mO2

Bài 44.13 trang 70 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Khối lượng C trong 1,8 g A là: Bài 44.13 trang 70 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2)

Khối lượng H trong 1,8 g A là: Bài 44.13 trang 70 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 3)

Khối lượng O trong 1,8 g A là : 1,8 - 1,2 - 0,2 = 0,4 (g).

Công thức chất A có dạng CxHyOz:

x : y : z = 0,1 : 0,2 : 0,025 = 4 : 8 : 1

CTĐGN là C4H8O

2. MA= 2,25.32 = 72 (g/mol)

⇒ CTPT trùng với CTĐGN: C4H8O.

3. Các hợp chất cacbonyl C4H8O:

Bài 44.13 trang 70 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 4)

Bài 44.14 trang 71 SBT Hóa 11: 

Hỗn hợp M chứa ba chất hữu cơ A, B và C là 3 đồng phân của nhau. A là anđehit đơn chức, B là xeton và C là ancol. Đốt cháy hoàn toàn 1,45 g hỗn hợp M, thu được 1,68 lít khí CO2 (đktc) và 1,35 g H2O.

Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của A, B và C.

Lời giải:

Ba chất A, B, C là đồng phân nên có CTPT giống nhau. A là anđehit đơn chức nên phân tử A chỉ có 1 nguyên tử oxi. Vậy A, B và C có công thức phân tử CxHyO. Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M:

Bài 44.14 trang 71 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Theo phương trình :

(12x + y + 16) g M tạo ra x mol CO2 và Bài 44.14 trang 71 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2) mol H2O

Theo đầu bài:

1,45 g M tạo ra Bài 44.14 trang 71 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 3) mol CO2 và Bài 44.14 trang 71 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 4) mol H2O

Bài 44.14 trang 71 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 5)

⇒ x = 3; y = 6.

CTPT của A, B và C là C3H6O.

Bài 44.14 trang 71 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 6)

C là CH2 = CH - CH2 - OH (propenol).