logo

Bài 40. Ancol

Bài 40. Ancol

Bài 40.1 trang 62 SBT Hóa 11: 

Trong các chất dưới đây, chất nào là ancol ?

Bài 40.1 trang 62 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án: C.

Bài 40.2 trang 62 SBT Hóa 11: 

Chất sau có tên là gì ? Bài 40.2 trang 62 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

A. 1,1-đimetyletanol

B. 1,1-đimetyletan-1-ol

C. isobutan-2-ol

D. 2-metylpropan-2-ol

Lời giải:

Đáp án: D.

Bài 40.3 trang 62 SBT Hóa 11: 

Ancol isobutylic có công thức cấu tạo như thế nào ?

Bài 40.3 trang 62 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án: B.

Bài 40.4 trang 62 SBT Hóa 11: 

Trong số các ancol sau đây:

A. CH3-CH2-CH2-OH

B. CH3-CH2-CH2-CH2-OH

C. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-OH

D. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-OH

1. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

2. Chất nào có khối lượng riêng cao nhất ?

3. Chất nào dễ tan nhất trong nước ?

Lời giải:

Đáp án: 1 - D, 2 - D, 3 - A

Bài 40.5 trang 63 SBT Hóa 11: 

Trong các chất dưới đây, chất nào là ancol bậc III?

Bài 40.5 trang 63 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án: D.

Bài 40.6 trang 63 SBT Hóa 11: 

Trong các ancol dưới đây, chất nào không bị oxi hóa bởi CuO (mà không bị gãy mạch cacbon)?

 Bài 40.6 trang 63 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án: C.

Bài 40.7 trang 63 SBT Hóa 11: 

Trong số các phản ứng hoá học dưới đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử ?

 Bài 40.7 trang 63 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án: C.

Bài 40.8 trang 63 SBT Hóa 11: 

Viết phương trình hoá học của phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây, ghi rõ điều kiện của từng phản ứng.

Tinh bột (1)→ Glucozơ (2)→ Ancol etylic (3)→ Anđehit axetic

Lời giải:

Bài 40.8 trang 63 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Bài 40.9 trang 63 SBT Hóa 11: 

Từ ancol propylic và các chất vô cơ, có thể điều chế propen, propyl bromua, đipropyl ete. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện các chuyển hoá đó.

Lời giải:

CH3−CH2−CH2−OH (H2SO4, 170oC)→ CH3−CH=CH2 + H2O

CH3−CH2−CH2−OH + HBr to→ CH3−CH2−CH2−Br + H2O

2CH3−CH2−CH2−OH (H2SO4, 140oC)→ CH3−CH2−CH2−O−CH2−CH2−CH3 + H2O

Bài 40.10 trang 63 SBT Hóa 11: 

Chất A là một ancol no mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn 0,35 mol A phải dùng vừa hết 31,36 lít O2 (đktc). Hãy xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và tên của A.

Lời giải:

Ancol no mạch hở là CnH2n+2−x(OH)x; CTPT là CnH2n+2Ox.

Bài 40.10 trang 63 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Theo phương trình:

1 mol ancol tác dụng với Bài 40.10 trang 63 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2) mol O2

0,35 mol ancol tác dụng với Bài 40.10 trang 63 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 3)

Bài 40.10 trang 63 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 4)

⇒ 3n + 1 - x = 8 ⇒ x = 3n - 7

Ở các ancol đa chức, mỗi nguyên tử cacbon không thể kết hợp với quá 1 nhóm OH ; vì vậy 1 ≤ x ≤ n.

1 ≤ 3n - 7 ≤ n

2,67 ≤ n ≤ 3,5 ; n nguyên ⇒ n = 3

⇒ x = 3.3 - 7 = 2.

Công thức phân tử: C3H8O2.

Các công thức cấu tạo :

Bài 40.10 trang 63 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 5)

Bài 40.11 trang 63 SBT Hóa 11: 

Chất X là một ancol không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đôi. Để đốt cháy hoàn toàn 1,45 g X cần dùng vừa hết 2,24 lít O2 (đktc).

Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và tên chất X.

Lời giải:

Chất X có dạng CnH2n-1OH,

CTPT là CnH2nO

Theo phưomg trình:Bài 40.11 trang 63 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Cứ (14n + 16) g X tác dụng với Bài 40.11 trang 63 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2) mol O2

Theo đầu bài: Cứ 1,45 g X tác dung với Bài 40.11 trang 63 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 3) (mol) O2.

Bài 40.11 trang 63 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 4)

CTPT: C3H6O.

CTCT: CH2 = CH - CH2 - OH ( propenol )

Bài 40.12 trang 64 SBT Hóa 11: 

Hỗn hợp M chứa hai ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 35,6 g hỗn hợp M cần dùng vừa hết 63,84 lít O2 (đktc).

Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp M.

Lời giải:

Đặt công thức của 2 ancol là Cn−H2n−+1OH

Theo phương trình:Bài 40.12 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

(14n− + 18) g ancol tác dụng với Bài 40.12 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2) mol O2

Theo đầu bài: 35,6 g ancol tác dụng với 2,850 mol O22

Bài 40.12 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 3)

⇒ Hai ancol là C3H7OH (x mol) và C4H9OH (y mol)

Bài 40.12 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 4)

Từ đó tính được phần trăm khối lượng từng chất (như ở trên).

Bài 40.13 trang 64 SBT Hóa 11: 

Hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng vừa hết 3,36 lít O2 (đktc). Trong sản phẩm cháy, khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 1,88 g.

1. Xác định khối lượng hỗn hợp A.

2. Xác định công thức phân tử và phần trăm khối lượng của từng chất trong A nếu biết thêm rằng hai ancol đó khác nhau 2 nguyên tử cacbon.

Lời giải:

1. Công thức chung của hai ancol là Cn−H2n−+1OH và tổng số mol của chúng là a. Khối lượng hỗn hợp: (14n−+ 18)a.

Bài 40.13 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Khối lượng hỗn hợp: (14.2,5 + 18).0,04 = 2,12 (g)

2. n < 2,5 < n + 2 ⇒ 0,5 < n < 2,50

Phần cuối giống như ở cách giải 1.

Bài 40.14 trang 64 SBT Hóa 11: 

Hỗn hợp A chứa glixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,3 g A tác dụng với natri (lấy dư) thu được 5,04 lít H2 (đktc). Mặt khác 8,12 g A hoà tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2.

Xác định công thức phân tử, các công thức cấu tạo có thể có, tên và phần trăm về khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp A.

Lời giải:

Khi 8,12 g A tác dụng với Cu(OH)2 chỉ có 1 phản ứng hoá học :

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (đồng(II) glixerat) + 2H2O

Số mol glixerol trong 8,12 g A = 2.số mol Cu(OH)2 

Bài 40.14 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Số mol glixerol trong 20,3 g A là: Bài 40.14 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2)

Khối lượng glixerol trong 20,3 g A là: 0,1.92 = 9,2 (g).

Khối lượng R-OH trong 20,3 g A là: 20,3 - 9,2 = 11,1 (g).

Khi 20,3 g A tác dụng với Na có 2 phản ứng hoá học

2C3H5(OH)3 + 6Na → 2C3H5(ONa)3 + 3H2

0,1 mol                                               0,15mol

2R-OH + 2Na → 2R-ONa + H2

x mol                                 0,5x mol

Số mol H2 = 0,15 + 0,5x = 0,225(mol) ⇒ x = 0,15

Khối lượng 1 mol R-OH : Bài 40.14 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 3)

R-OH = 74 ⇒ R = 74 - 17 = 57; R là −C4H9

CTPT: C4H10O

Các CTCT và tên :

Bài 40.14 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 4)

Bài 40.15 trang 64 SBT Hóa 11: 

Đun một hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 ở 140°C, thu được 72 g hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Khối lượng nước tách ra trong quá trình tạo thành các ete đó là 21,6 g.

Xác định công thức cấu tạo của 2 ancol và khối lượng mỗi ancol phản ứng.

Lời giải:

Bài 40.15 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Số mol 3 ete = số mol H2O   Bài 40.15 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2)

Số mol mỗi ete Bài 40.15 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 3)

Khối lượng 3 ete :

(28n + 18).0,4 + (28m + 18).0,4 + (14n + 14m + 18).0,4 = 72.0 ⇒ n + m = 3.

Vì n và m đều nguyên và dương nên chỉ có thể n = 1 và m = 2 (hoặc ngược lại).

Hai ancol là CH3-OH và CH3-CH2-OH.

Số mol mỗi ancol là 1,2 mol.

Khối lượng CH3-OH là: 1,2.32 = 38,4 (g).

Khối lượng C2H5OH là: 1,2.46 = 55,2 (g).

Bài 40.16 trang 64 SBT Hóa 11: 

Hỗn hợp khí A chứa 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với khí nitơ là 1,35.

1. Xác định công thức phân tử 2 anken.

2. Nếu hiđrat hoá một lượng hỗn hợp A (giả sử hiệu suất là 100%) thì được hỗn hợp ancol B, trong đó tỉ lệ về khối lượng giữa ancol bậc một và ancol bậc hai là 43 : 50.

Hãy cho biết tên và phần trăm về khối lượng của từng ancol trong hỗn hợp B.

Lời giải:

1. Hỗn hợp khí A chứa CnH2nvà Cn+1H2n+2với phân tử khối trung bình là: 1,35 x 28 = 37,8

⇒ CnH2n < 37,8 < Cn+1H2n+2

⇒ 14n < 37,8 < 14n + 14

1,70 < n < 2,70 ⇒ n = 2.

CTPT của 2 anken là C2H4 và C3H6.

2. Giả sử trong 1 moi hỗn hợp A có x mol C3H6và (1 - x) mol C2H4:

42x + 28(1 - x) = 37,8 ⇒ x = 0,7

Như vậy, trong 1 mol hỗn hợp A có 0,7 mol C3H6 và 0,3 mol C2H4.

Giả sử hiđrat hoá hoàn toàn 1 mol A :

Bài 40.16 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Tỉ lệ khối lượng giữa ancol bậc I so với ancol bậc II :

Bài 40.16 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2)

Hỗn hợp B gồm 0,3 mol CH3 - CH2 - OH; 0,2 mol CH3 - CH2 - CH2 - OH và 0,5 mol Bài 40.16 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 3) ; có khối lượng tổng cộng là 55,8 g.

% về khối lượng etanol (ancol etylic) là: Bài 40.16 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 4)

% về khối lượng của propan-l-ol (ancol propylic) là :Bài 40.16 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 5)

Propan-2-ol (ancol isopropylic) chiếm:Bài 40.16 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 6)

Riêng câu 2 cũng có thể lập luận như sau :

Phần trăm khối lượng của ancol bậc II (ancol isopropylic) :Bài 40.16 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 7)

Vậy phần trăm khối lượng của 2 ancol bậc I là 46,2%.

Nếu dùng 1 mol A (37,8 g) thì lượng H2O là 1 mol (18 g) và khối lượng hỗn hợp B là 37,8 + 18, = 55,8 (g), trong đó 0,3 mol C2H4 tạo ra 0,3 mol ancol etylic.

Phần trăm khối lượng của ancol etylic là Bài 40.16 trang 64 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 8)

và của ancol propylic là: 46,2% - 24,7% = 21,5%.