Bài 39.1 trang 61 SBT Hóa 11:
Chất nào sau đây là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?
A. Cl-CH2-COOH
B. C6H5-CH2-Cl
C. CH3-CH2-Mg-Br
D H3-CO-Cl
Lời giải:
Đáp án: B.
Bài 39.2 trang 61 SBT Hóa 11:
Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon?
A. CH2=CH-CH2Br
B. ClBrCH-CF3
C. Cl2CH-CF2-O-CH3
D. C6H6Cl6
Lời giải:
Đáp án: C.
Bài 39.3 trang 61 SBT Hóa 11:
Benzyl bromua có công thức cấu tạo nào trong số các công thức dưới đây ?
Lời giải:
Đáp án: D.
Bài 39.4 trang 61 SBT Hóa 11:
Viết phương trình hoá học thực hiện các biến hoá dưới đây, nêu rõ điều kiện của phản ứng và ghi tên các chất.
Lời giải:
(5)
Bài 39.5 trang 61 SBT Hóa 11:
Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây:
Lời giải:
Bài 39.6 trang 61 SBT Hóa 11:
Đốt cháy hoàn toàn 3,96 g chất hữu cơ A, thu được 1,792 lít CO2 (đktc) và 1,440 g H2O. Nếu chuyển hết lượng clo có trong 2,475 g chất A thành AgCl thì thu được 7,175 g AgCl.
1. Xác định công thức đơn giản nhất của A.
2. Xác định công thức phân tử của A biết rằng tỉ khối hơi của A đối với etan là 3,300.
3. Viết các công thức cấu tạo mà A có thể có và ghi tên từng chất theo hai cách đọc tên khác nhau.
Lời giải:
1. Khi đốt cháy A ta thu được CO2và H2O; vậy A phải chứa C và H.
Khối lượng C trong 1,792 lít CO2 là:
Khối lượng H trong 1,44 g H2O:
Đó cũng là khối lượng C và H trong 3,96 g A.
Theo đầu bài A phải chứa Cl. Khối lượng Cl trong 7,175 g AgCl :
Đó cũng là khối lượng Cl trong 2,475 g A.
Vậy, khối lượng Cl trong 3,96 g A :
Khối lượng C, H và Cl đúng bằng khối lượng chất A (3,96 g).
Vậy, chất A có dạng CxHyClz.
x : y : z = 0,08 : 0,16 : 0,08 = 1 : 2 : 1
CTĐGN của A là CH2Cl.
2. MA= 3,300.30 = 99 (g/mol)
⇒ (CH2Cl)n = 99 ⇒ 49,5n = 99 ⇒ n = 2
CTPT của A là C2H4Cl2.
3. Các CTCT