logo

Bài 31. Luyện tập. Anken và ankađien

Bài 31. Luyện tập: Anken và ankađien

Bài 31.1 trang 47 SBT Hóa 11: 

Ghép tên chất với công thức cấu tạo cho đúng.

Bài 31.1 trang 47 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp số: 7-A; 1-B; 8-C; 3-D; 6-E; 2-G; 5-H; 4-I

Bài 31.2 trang 48 SBT Hóa 11: 

Hợp chất sau có tên là gì?

Bài 31.2 trang 48 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

A. 2-etyl-3-metylpent-4-en.

B. 4-etyl-3-metylpen-1-en.

C. 3,4-đimetyl-hex-5-en.

D. 3,4-đimetyl-hex-1-en.

Lời giải:

Đáp án: D.

Bài 31.3 trang 48 SBT Hóa 11: 

Hợp chất sau có tên là gì? Bài 31.3 trang 48 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

A. 3-metylhex-1,2-đien.

B. 4-metylhex-1,5-đien.

C. 3-metylhex-l,4-đien.

D. 3-metylhex-1,3-đien.

Lời giải:

Đáp án: C.

Bài 31.4 trang 48 SBT Hóa 11: 

Trong các chất dưới đây, chất nào là ankađien liên hợp ?

A. CH2= CH - CH2- CH = CH2

Bài 31.4 trang 48 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

C. CH2= CH - CH2- CH = CH - CH3

D. CH2= C = CH2

Lời giải:

Đáp án: B.

Bài 31.5 trang 48 SBT Hóa 11: 

Cho chất 2-metylbut-2-en phản ứng cộng với nước, sản phẩm chủ yếu thu được sẽ là

Bài 31.5 trang 48 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án: C.

Bài 31.6 trang 49 SBT Hóa 11: 

Cho đivinyl phản ứng cộng với HBr theo tỉ lệ 1 : 1 (về số mol) ở 40oC thì sản phẩm chính thu được là

Bài 31.6 trang 48 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Lời giải:

Đáp án: C.

Bài 31.7 trang 49 SBT Hóa 11: 

Hỗn hợp khí A chứa nitơ và hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong một dãy đồng đẳng. Khối lượng hỗn hợp A là 18,3 g và thể tích của nó là 11,2 lít. Trộn A với một lượng dư oxi rồi đốt cháy, thu được 11,7 gam H2O và 21,28 lít CO2. Các thể tích đo ở đktc.

Hãy xác định công thức phân tử và phần trăm về khối lượng của từng hiđrocacbon trong hỗn hợp A.

Lời giải:

Số mol CO2 Bài 31.7 trang 49 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Khối lượng C trong A là: 0,95.12 = 11,4 (g).

Số mol H2Bài 31.7 trang 49 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2)

Khối lượng H trong A là: 0,65.2 = 1,3 (g).

Tổng khối lượng của C và H chính là tổng khối lượng 2 hiđrocacbon. Vậy, khối lượng N2 trong hỗn hợp A là : 18,30 - (11,4 + 1,3) = 5,6 (g)

Số mol N2 Bài 31.7 trang 49 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 3)

Số mol 2 hidrocacbon Bài 31.7 trang 49 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 4)

Đặt lượng CxHy là a mol, lượng Cx+1Hy+2 là b mol :

a + b = 0,2 (1)

Số mol C = số mol CO2, do đó :

xa + (x + 1)b = 0,95 (2)

Số mol H = 2.số mol H2O, do đó :

ya + (y + 2)b = 2. 0,65= 1,3

Từ (2) ta có x(a + b) + b = 0,95 ⇒ b = 0,95 - 0,3x

Vì 0 < b < 0,3, nên 0 < 0,95 - 0,3x < 0,3

Từ đó tìm được 2,16 < x < 3,16 ⇒ x = 3.

⇒ b = 0,95 − 3.0,3 = 5.10−2

⇒ a = 0,3 − 0,05 = 0,25

Thay giá trị tìm được của a và b vào (3), ta có y = 4.

% về khối lượng của C3H4 trong hỗn hợp A:

Bài 31.7 trang 49 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 5)

% về khối lượng của C4H6 trong hỗn hợp A :

 Bài 31.7 trang 49 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 6)