logo

Bài 13. Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng

Bài 13. Luyện tập: Tính chất của nitơ, photpho và các hợp chất của chúng

Bài 13.1 trang 20 SBT Hóa 11: 

Khí nitơ có thể được tạo thành trong các phản ứng hoá học nào sau đây ?

A. Đốt cháy NH3trong oxi có mặt chất xúc tác platin

B. Nhiệt phân NH4NO3

C. Nhiệt phân AgNO3

D. Nhiệt phân NH4NO2

Lời giải:

Đáp án: D.

Bài 13.2 trang 20 SBT Hóa 11: 

Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch ?

A. axit nitric và đồng(II) nitrat

B. đồng (II) nitrat và amoniac

C. bari hiđroxit và axit photphoric.

D. amoni hiđrophotphat và kali hiđroxit

Lời giải:

Đáp án: A.

Bài 13.3 trang 20 SBT Hóa 11: 

Trong các phản ứng dưới đâu của amoniac, phản ứng nào không phải phản ứng oxi - hóa khử?

A. 4NH4+ 3O2→ 2N2 + 6H2O

B. 4NH3+ 5O2→ 4NO + 6H2O

C. 4NH3+ Cu(OH)2→ [Cu(NH3)4](OH)2

D. 2NH3+ 3Cl2→ N2 + 6HCl

Lời giải:

Đáp án: C.

Bài 13.4 trang 20 SBT Hóa 11: 

Hoà tan 12,8 g kim loại hoá trị II trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 60,0% (D = 1,365 g/ml), thu được 8,96 lít (đktc) một khí duy nhất màu nâu đỏ. Tên của kim loại và thể tích dung dịch HNO3 đã phản ứng là

A. đồng; 61,5 ml.

B. chì; 65,1 ml.

C. thuỷ ngân; 125,6 ml.

D. sắt; 82,3 ml.

Lời giải:

Đáp án: A.

Phương trình hóa học:

M + 4HNO3 → M(NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O (màu nâu đỏ)

Số mol khí NO2Bài 13.4 trang 20 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Theo phương trình hoá học :

nM = 0,2 mol và Bài 13.4 trang 20 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2)

Khối lượng mol nguyên tử của kim loại M :Bài 13.4 trang 20 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 3)

⇒ kim loại là Cu (đồng).

Gọi V (ml) là thể tích của dung dịch HNO3 60,0%. Ta có phương trình liên hệ V với nHNO3Bài 13.4 trang 20 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 4)

⇒ V = 61,5 ml

Bài 13.5 trang 20 SBT Hóa 11: 

Bài 13.5 trang 20 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Bài 13.5 trang 20 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2)

Lời giải:

(1) NH4Cl + NaOH → NH3+ H2O + NaCl

(2) 4NH3 + 3O2 to→ 2N2 + 6H2O

Bài 13.5 trang 20 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 3)

(4) 2NO + O2 → 2NO2

(5) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

(6) HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O

(7) 2NaNO3 to→ 2NaNO2 + O2

Bài 13.5 trang 20 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 4)

(9) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O

2.

Bài 13.5 trang 20 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 5)

(3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

(4) H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 + H2O

(5) NaH2PO4 + NaOH → Na2HPO4 + H2O

(6) Na2HPO4 + NaOH → Na3PO4 + H2O

(7) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 → 2H3PO4 + 3CaSO4

(8) H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O

Bài 13.6 trang 21 SBT Hóa 11: 

Viết phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng xảy ra trong dung dịch giữa các chất sau:

1. bari clorua và natri photphat.

2. axit photphoric và canxi hiđroxit, tạo ra muối axit ít tan.

3. axit nitric đặc, nóng và sắt kim loại.

4. natri nitrat, axit sunfuric loãng và đồng kim loại.

Lời giải:

Phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch :

Bài 13.6 trang 21 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Bài 13.6 trang 21 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2)

Bài 13.7 trang 21 SBT Hóa 11: 

Có 4 lọ không dán nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch loãng của các chất sau: H3PO4, BaCl2, Na2CO3, (NH4)2SO4. Chỉ được sử dụng dung dịch HCl, hãy nêu cách nhận biết chất đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.

Lời giải:

- Lấy một phần mỗi dung dịch vào từng ống nghiệm, rồi nhỏ dung dịch HCl vào. Ở ống nghiệm có khí thoát ra là ống đựng dung dịch Na2CO3.

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O

- Phân biệt dung dịch H3PO4, BaCl2 và (NH4)2SO4 bằng cách cho Na2CO3 tác dụng với từng dung dịch: dung dịch nào khi phản ứng cho khí thoát ra là H3PO4, dung dịch nào khi phản ứng có kết tủa trắng xuất hiện là BaCl2, dung dịch nào khi phản ứng không có hiện tượng gì là (NH4)2SO4:

2H3PO4 + 3Na2CO3 → 2Na3PO4 + 3CO2↑ + 3H2O

BaCl2 +NaCO3 → BaCO3↓ + 2NaCl

Bài 13.8 trang 21 SBT Hóa 11: 

Cho các chất sau: 3Ca3(PO4)2.CaF2, H3PO4, NH4H2PO4, NaH2PO4, K3PO4, Ag3PO4. Hãy lập một dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất đó. Viết phương trình hoá học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hoá trên.

Lời giải:

Dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất có thể là :

Bài 13.8 trang 21 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Các phương trình hoá học:

Bài 13.8 trang 21 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2)

Bài 13.9 trang 21 SBT Hóa 11: 

Rót dung dịch chứa 11,76 g H3PO4 vào dung dịch chứa 16,8 g KOH. Sau phản ứng cho dung dịch bay hơi đến khô. Tính khối lượng muối khan thu được.

Lời giải:

Số mol H3PO4Bài 13.9 trang 21 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 1)

Số mol KOH: Bài 13.9 trang 21 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 2)

Các phản ứng có thể xảy ra :

H3PO4 + KOH → KH2PO4 + H2O (1)

H3PO4 + 2KOH → K2HPO4 + 2H2O (2)

H3PO4 + 3KOH → K3PO4 + 3H2O (3)

Vì tỉ lệ Bài 13.9 trang 21 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 3) = 0,3 : 0,12 = 2,5 nằm giữa 2 và 3, nên chỉ xảy ra các phản ứng (2) và (3), nghĩa là tạo ra hai muối K2HPO4 và K3PO4.

Gọi x là số mol H3PO4 tham gia phản ứng (2) và y là số mol H3PO4 tham gia phản ứng (3) :

x + y = 0,12 (a)

Theo các phản ứng (2) và (3) tổng số mol KOH tham gia phản ứng :

2x + 3y = 0,3 (b)

Giải hộ phương trình (a) và (b): x = 0,06 mol K2HPO4 ; y = 0,06 mol K3PO4.

Tổng khối lượng hai muối:

Bài 13.9 trang 21 SBT Hóa 11 | Giải sách bài tập Hóa 11 (ảnh 4)= 0,06 x 174 + 0,06 x 212 = 10,44 + 12,72 = 23,16 (g).