Giải Lịch sử 10 Kết nối tri thức Bài 5: Khái niệm Văn minh. Một số nền văn minh phương Đông thời kì cổ- trung đại ngắn gọn, hay nhất bám sát nội dung Sách giáo khoa theo chương trình Sách mới. Bài soạn bao gồm 18 câu hỏi được trả lời chính xác, giúp học sinh hiểu kĩ hơn về bài học
I. KHÁI NIỆM VĂN MINH, KHÁI QUÁT LỊCH SỬ VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ - TRUNG ĐẠI
1. Khái niệm văn minh
Câu hỏi 1 trang 34 Lịch sử 10: Em hãy giải thích về khái niệm văn minh và văn hóa
Lời giải:
Khái niệm:
- Văn minh là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người,là trạng thái phát triển cao của nền văn hóa, khi xã hội loài người vượt qua trình độ của thời kì dã man
- Văn hóa là tổng thể những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên. văn hóa tạo ra đặc tính, bản sắc của một xã hội hoặc nhóm người trong xã hội
Câu hỏi 2 trang 34 Lịch sử 10: Khái niệm văn minh, văn hóa giống nhau và khác nhau như thế nào? Nêu một ví dụ để chứng minh.
Lời giải:
Nền văn minh lớn hơn nhiều so với một nền văn hóa. Nó là một tập hợp phức tạp được tạo thành từ nhiều thứ trong đó một khía cạnh là văn hóa.
- Theo các nhà nhân chủng học của thế kỷ 19, văn hóa phát triển sớm hơn và nền văn minh được tạo ra sau đó. Văn minh là một nhà nước phát triển văn hóa rất tiên tiến.
- Văn hóa tồn tại trong một nền văn minh. Một nền văn minh có thể được tạo thành từ một số nền văn hóa.
- Văn hóa có thể tự tồn tại. Một nền văn minh không thể được xác định là một nền văn minh nếu nó không có một nền văn hóa nhất định.
- Văn hóa tồn tại ở cả hai dạng hữu hình và vô hình. Một nền văn minh ít nhiều hữu hình.
- Văn hóa có thể được học và truyền qua phương tiện nói và giao tiếp từ thế hệ này sang thế hệ khác. Do đó, nền văn minh không thể được chuyển giao dễ dàng vì sự phức tạp và cường độ của nó.
- Văn hóa không thể nói là tiến bộ. Nền văn minh luôn trong tình trạng tiến bộ.
Văn minh sông Hồng, (từ đầu Thiên niên kỷ thứ II trướcCông Nguyên đến cuối thế kỷ 15) tại đồng bằng Bắc Bộ (Việt Nam ngày nay). Thời kì này tại Bắc Bộ đã có nhà nước, đô thị, luân lí, tổ chức xã hội,....
Văn hóa Óc Eo được hình thành và phát triển từ thế kỷ thứ I đến thế kỷ thứ VII sau Công nguyên. Tính bản địa của nền văn hóa này được thể hiện qua đồ gốm, qua nồi nấu kim loại, khuôn đúc và các công cụ chế tác. Điều đó tạo nên nét riêng biệt của văn hóa Óc Eo với các nền văn hóa khác.
2. Khái quát tiến trình lịch sử các nền văn minh thế giới thời kì cổ - trung đại
Câu hỏi 1 trang 35 Lịch sử 10: Em hãy trình bày sự phát triển của một số nền văn minh thế giới thời kì cổ-trung đại trên trục thời gian.
Lời giải:
Một số nền văn minh thế giới thời kì cổ-trung đại trên trục thời gian:
Câu hỏi 2 trang 35 Lịch sử 10: Hãy nhận xét về thời gian hình thành và lịch sử phát triển của các nền văn minh phương Đông và phương Tây thời kì cổ-trung đại
Lời giải:
Nhận xét:
- Thời kì cổ đại, phương Đông hình thành các nền văn minh lớn.
- Văn minh phương Đông xuất hiện sớm hơn văn minh phương Tây.
- Sang đến thời kì trung đại, các nền văn minh cổ phương Đông vẫn tiếp tục phát triển.
- Dù xuất hiện muộn hơn so với phương Đông, văn minh Hy Lạp – La Mã cổ đại đã phát triển rực rỡ và trở thành cơ sở văn minh phương Tây sau này.
II. MỘT SỐ NỀN VĂN MINH PHƯƠNG ĐÔNG THỜI KÌ CỔ - TRUNG ĐẠI
1. Văn minh Ai Cập cổ đại
Câu hỏi 1 trang 36 Lịch sử 10: Khai thác Tư liệu 2, em hãy giải thích vì sao nhà sử học Hy Lạp cổ đại Hê-đô-đốt cho rằng: “ Ai Cập là tặng phẩm của sông Nin”.
Lời giải:
Vì:
Vai trò thiết yếu của sông Nin trong đời sống người dân Ai Cập:
- Sông Nin bồi đắp phù sa cho đồng bằng
- Sông Nin cung cấp nguồn nước dồi dào cho nền nông nghiệp và sinh hoạt
- Sông Nin có nhiều tuyến giao thông đường thủy quan trọng
- Sông Nin là nguồn cung cấp tài nguyên thiên nhiên cho Ai Cập
Câu hỏi 2 trang 36 Lịch sử 10: Hãy trình bày cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ đại.
Lời giải:
Cơ sở hình thành văn minh Ai Cập cổ đại:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Văn minh Ai Cập cổđại hình thành và phát triển gắn liền với sông Nin ởĐông Bắc châuPhi.
+ Bao quanh bởi Địa Trung Hải, Hồng Hải, sa mạc và các vùng rừng núi.
- Dân cư và xã hội:
+ Tộc người từ châu Phi, Pa-le-xtin và Xi-ri đã đến định cư tại lưu vực sông Nin và cùng sáng tạo nên nền văn minh Ai Cập.
+ Xã hội hình thành các tầng lớp quý tộc, tăng lữ, nông dân, thợ thủ công, thương nhân và nô lệ.
- Kinh tế:
+ Nông nghiệp là nền tảng cơ bản của Ai Cập cổ đại.
+ Trồng các loại lúa mì, mạch, kê và nhiều loại hoa màu khác.
+ Thuần dưỡng, chăn nuôi gia súc để lấy sức kéo và thực phẩm
+ Hoạt động buôn bán sớm phát triển
- Chính trị:
+ Từ thiên niên kỉ IV TCN, các nhà nước sơ khai đầu tiên ở Ai Cập hình thành trên lưu vực sông Nin.
+ Khoảng năm 3200 TCN, Nhà nước Ai Cập thống nhất ra đời
+ Pha-ra-ông đứng đầu nhà nước. Có quyền lực tối cao cả về chính trị và tôn giáo.
Câu hỏi 1 trang 39 Lịch sử 10: Hãy giới thiệu một số thành tựu cơ bản của văn minh Ai Cập cổ đại
Lời giải:
Một số thành tựu cơ bản của văn minh Ai Cập cổ đại:
Câu hỏi 2 trang 39 Lịch sử 10: Các thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại có ý nghĩa như thế nào?
Lời giải:
Các thành tựu văn minh Ai Cập cổ đại có ý nghĩa:
- Ai Cập cổ đại là một trong những nền văn minh đầu tiên trên thế giới, góp phần lớn tri thức vào kho tàng tri thức chung của nhân loại
- Thể hiện trí tuệ và khả năng sáng tạo phi thường của con người
- Nền văn minh Ai Cập cổ đại ảnh hưởng to lớn đến sự phát triển của các nền văn minh khác như Hy Lạp, La Mã,...
- Có giá trị tham khảo và ứng dụng trong đời sống hiện đại
2. Văn minh Ấn Độ thời kì cổ - trung đại
Câu hỏi 1 trang 43 Lịch sử 10: Hãy giới thiệu một số thành tựu cơ bản của văn minh Ấn Độ thời kì cổ- trung đại.
Lời giải:
- Ấn Độ có hai tôn giáo ảnh hưởng hàng đầu Hindu giáo và Ấn Độ giáo, là quê hương của nhiều tôn giáo lớn trên thế giới
- Ấn Độ có nền văn học phong phú và đa dạng tiêu biểu có Kinh Vê-đa, sử thi Ma-ha-ba-ra-ta và Ra-ma-y-a-na...
- Phát minh ra hệ thống số thập phân, ký hiệu số 0, khái niệm về số vô cùng, tính được số Pi, chứng minh luật hấp dẫn Trái đất, cách bảo vệ kim loại không bị ăn mòn...
- Nghệ thuật Ấn Độ rất phong phú và đa dạng về kiến trúc, điêu khắc, hội họa, âm nhạc,...
- Đặt ra lịch, có hiểu biết về vũ trụ, mặt trời, các hành tinh
Câu hỏi 2 trang 43 Lịch sử 10: Hãy nêu ý nghĩa các thành tựu của văn minh Ấn Độ thời kì cổ-trung đại.
Lời giải:
- Góp phần vào kho tàng tri thức chung của nhân loại
- Là quê hương của nhiều tôn giáo lớn
- Chữ viết Ấn Độ được cải biên thành chữ viết của Cam- pu- chia, Thái Lan, Lào...
- Văn học Ấn Độ chứa đựng những giá trị nghệ thuật sâu sắc
- Kiến trúc Ấn Độ ảnh hưởng nhiều đến kiến trúc các quốc gia Đông Nam Á
- Khoa học, kỹ thuật Ấn Độ đã có những đóng góp quan trọng vào tri thức nhân loại và có tính ứng dụng đến hiện tại
3. Văn minh Trung Hoa thời kì cổ - trung đại
Câu hỏi 1 trang 44 Lịch sử 10: Em hãy phân tích những cơ sở hình thành của văn minh Trung Hoa.
Lời giải:
Những có sở hình thành của văn minh Trung Hoa:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Được bồi đắp bởi phù sa sông Hoàng Hà, Trường Giang, tạo nên thảm thực vật phong phú.
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên dồi dào là những cơ sở quan trọng cho sự hình thành và phát triển của nền văn minh Trung Hoa.
- Dân cư và xã hội:
+ Dân tộc Hán, Choang, Mãn, Hồi, Mông… đã xây dựng nền văn minh Trung Hoa đa dạng, phong phú và phát triển rực rỡ.
+ Các tầng lớp cơ bản trong xã hội Trung Hoa là: Quý tộc, nông dân, thợ thủ công, thương nhân…; sang thời trung đạih có thêm giai cấp địa chủ.
- Kinh tế:
+ Nền tảng căn bản là nông nghiệp. Họ đã trồng nhiều loại cây lương thực, cây nguyên liệu, chăn nuôi gia suc, gia cầm.
+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp cũng giữ vai trò quan trọng.
Chính trị:
+ Tổ chức theo chế độ trung ương tập quyền, đứng đầu là vua, dưới vua là hệ thống quan lại từ trung ương đến địa phương
Câu hỏi 2 trang 44 Lịch sử 10: Hãy chỉ ra một số nét tương đồng về cơ sở hình thành của nền văn minh Trung Hoa so với các nền văn minh khác ở phương Đông.
Lời giải:
Một số nét tương đồng về cơ sở hình thành của nền văn minh Trung Hoa so với các nền văn minh khác ở phương Đông:
- Đều hình thành và phát triển ven các dòng sông lớn. Văn minh Trung Quốc (sông Trường Giang, Hoàng Hà), Văn minh Ai Cập (sông Nin), Văn minh Ấn Độ (sông Ấn, sông Hằng).
- Nền tảng kinh tế của Văn minh Trung Hoa và các nền văn minh phương Đông đều là nền kinh tế nông nghiệp.
- Chế độ chính trị của Văn minh Trung Hoa và các nền văn minh phương Đông đều là nền quân chủ chuyên chế, đứng đầu là vua.
Câu hỏi 1 trang 47 Lịch sử 10: Hãy nêu một số thành tựu cơ bản của văn minh Trung Hoa thời kì cổ-trung đại và ý nghĩa các thành tựu đó với lịch sử nhân loại.
Lời giải:
Câu hỏi 2 trang 47 Lịch sử 10: Tư liệu 4 (tr46) giúp em biết gì về giá trị và sức sống trường tồn của văn minh Trung Hoa? Hãy lấy một số ví dụ minh họa.
Lời giải:
Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, với bao thăng trầm. Dù ngay cả khi bị thống trị bởi ngoại tộc bên ngoài, thì văn hóa Trung Hoa vẫn không bị mai một. Thậm chí sức sống của văn minh Trung Hoa mạnh mẽ đến mức nó “đồng hóa ngược” lại các dân tộc thống trị nó. Và những giá trị mà văn minh Trung Hoa vẫn trường tồn cho đến tận ngày nay.
Ví dụ: Chữ Hán, Văn học nghệ thuật (thơ Đường, tranh thủy mặc, tiểu thuyết Minh-Thanh….), các công trình kiến trúc (Vạn Lý trường thành, cố cung Bắc Kinh….)
Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập 1 trang 47 Lịch sử 10: Em hãy trình bày về quá trình hình thành, phát triển của các nền văn minh phương Đông thời kì cổ-trung đại
Lời giải:
Quá trình hình thành và phát triển của của các nền văn minh phương Đông thời kì cổ-trung đại
Thời kì cổ đại, ở phương Đông hình thành bốn trung tâm văn minh lớn là Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ và Trung Hoa. Các nền văn minh này đều có điểm chung là hình thành trên lưu vực các dòng sông. Nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động sản xuất nông nghiệp. Nhu cầu chống lại thiên tai, trị thủy,... cũng là điều kiện để các nền văn minh ở phương Đông xuất hiện sớm.
Sang đến thời kì trung đại, các nền văn minh như Trung Quốc và Ấn Độ vẫn tiếp tục phát triển. Còn văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà chịu ảnh hưởng nhiều của văn minh A Rập trong một thời gian dài.
Luyện tập 2 trang 47 Lịch sử 10: Lập bảng thể hiện các thành tựu văn minh cơ bản của Ai Cập cổ đại, Trung Hoa và Ấn Độ thời kì cổ-trung đại theo gợi ý sau:
Lời giải:
Vận dụng 1 trang 47 Lịch sử 10: Liên hệ và cho biết ý nghĩa và ảnh hưởng của những thành tựu văn minh phương Đông (Ai Cập cổ đại, Ấn Độ và Trung Hoa thời kì cổ - trung đại đối với Việt Nam).
Lời giải:
Ảnh hưởng
- Vị trí địa lý: Việt Nam nằm ở vị trí trung tâm Đông Nam Á, tiếp giáp với Trung Quốc chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ văn hóa Trung Hoa.
- Giao lưu văn hóa: Việt Nam có mối quan hệ giao lưu văn hóa với các nước phương Đông như Trung Quốc, Ấn Độ.
- Hệ thống chính trị: Việt Nam chịu ảnh hưởng mô hình chính trị tập trung từ Trung Quốc
- Tôn giáo: Phật giáo và Nho giáo từ Ấn Độ và Trung Quốc du nhập vào Việt Nam, trở thành những tôn giáo chính, ảnh hưởng sâu sắc đến đời sống tinh thần, văn hóa của người Việt.
- Nghệ thuật: Kiến trúc, điêu khắc, văn học, âm nhạc Việt Nam chịu ảnh hưởng phong cách nghệ thuật phương Đông, thể hiện qua các công trình đền đài, lăng tẩm, tượng Phật, thơ ca, nhạc cụ,...
Ý nghĩa
- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội
- Góp phần hình thành bản sắc văn hóa Việt Nam
- Củng cố và củng cố sức mạnh quốc gia
- Mở rộng giao lưu quốc tế
Vận dụng 2 trang 47 Lịch sử 10: Em hãy giải thích vì sao “Cuộc diễu hành vàng của các Pha-ra-ông” ở Ai Cập được tổ chức trang trọng? Hãy đề xuất một số giải pháp để góp phần bảo tồn và tôn vinh các giá trị, thành tựu văn minh thế giới.
Lời giải:
- Tôn vinh di sản văn hóa và lịch sử: tôn vinh 18 vị vua và hoàng hậu Ai Cập cổ đại, đại diện cho lịch sử huy hoàng và nền văn minh rực rỡ của Ai Cập.
- Cơ hội để cho người dân và du khách chiêm ngưỡng những xác ướp uy nghi, cổ vật quý giá, giới thiệu di sản văn hóa Ai Cập ra quốc tế.
- Kích thích du lịch và phát triển kinh tế
- Nâng cao vị thế quốc gia: Khẳng định vị thế là điểm đến du lịch hấp dẫn, giàu bản sắc văn hóa
- Tăng cường tinh thần đoàn kết dân tộc
- Bảo tồn bản sắc văn hóa
Giải pháp:
- Nâng cao nhận thức cộng đồng
- Tăng cường công tác bảo quản di sản văn hóa
- Phát triển du lịch văn hóa gắn liền với bảo tồn di sản, tạo nguồn thu để duy trì hoạt động bảo quản và tôn vinh giá trị di sản.
- Phục dựng các thành tựu, di sản thông qua công nghệ thực tế ảo 3D