logo

Giải KTPL 12 Cánh diều Bài 4: An sinh xã hội

icon_facebook

Giải KTPL 12 Cánh diều Bài 4: An sinh xã hội ngắn gọn, hay nhất bám sát nội dung Sách giáo khoa KTPL 12 theo chương trình Sách mới. Bài soạn bao gồm 8 câu hỏi được trả lời chính xác, giúp học sinh hiểu kĩ hơn về bài học

Mở đầu trang 31 KTPL 12 Cánh diều: Em hãy tìm hiểu và chia sẻ với các bạn những hiểu biết của mình về an sinh xã hội và một chính sách an sinh xã hội mà em quan tâm.

Lời giải:

Những hiểm biết của em về san sinh xã hội và một chính sách xã hội mà em biết là:

- An sinh xã hội là hệ thống các chính sách và chương trình do Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện, gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên xã hội trong trường hợp bị giảm, bị mất thu nhập hay gặp phải những rủi ro khác.

- Hiện nay, hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam bao gồm:

+ Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo: tăng cường cơ hội việc làm, bảo đảm thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người dân.

+ Chính sách bảo hiểm xã hội: hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động.....

+ Chính sách trợ giúp xã hội: trợ cấp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật,...) và trợ cấp dột xuất cho người dân gặp rủi ro (thiên tai, dịch bệnh,...) để họ ổn định cuộc sống.

+ Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản: hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ở mức tối thiểu (giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin).

Câu hỏi trang 32 KTPL 12 Cánh diều: a) Từ thông tin và trường hợp trên, em hãy cho biết việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và chính sách trợ giúp xã hội đã đem lại lợi ích gì cho người dân.

b) Theo em, an sinh xã hội là gì? Em hãy kể tên và nêu vai trò của các chính sách an sinh xã hội trong việc bảo đảm an toàn cuộc sống cho người dân.

c) Theo em, tại sao an sinh xã hội lại cần thiết đối với con người và xã hội? Mỗi cá nhân, tổ chức cần phải làm gì để phát huy trách nhiệm công dân về an sinh xã hội?

Lời giải:

♦ Yêu cầu a)

- Việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và chính sách trợ giúp xã hội đã:

+ Thể hiện truyền thống, đạo lý tốt đẹp của dân tộc;

+ Góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân;

+ Giữ vững ổn định chính trị, trật tự, an toàn xã hội.

♦ Yêu cầu b)

- An sinh xã hội là hệ thống các chính sách và chương trình do Nhà nước và các lực lượng xã hội thực hiện, gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên xã hội trong trường hợp bị giảm, bị mất thu nhập hay gặp phải những rủi ro khác.

- Hiện nay, hệ thống chính sách an sinh xã hội ở Việt Nam bao gồm:

+ Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo: tăng cường cơ hội việc làm, bảo đảm thu nhập tối thiểu và giảm nghèo bền vững cho người dân.

+ Chính sách bảo hiểm xã hội: hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro khi bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, tai nạn lao động, hết tuổi lao động.....

+ Chính sách trợ giúp xã hội: trợ cấp thường xuyên cho những người có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (người cao tuổi, trẻ mồ côi, người khuyết tật,...) và trợ cấp dột xuất cho người dân gặp rủi ro (thiên tai, dịch bệnh,...) để họ ổn định cuộc sống.

+ Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản: hỗ trợ người dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản ở mức tối thiểu (giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch và thông tin).

♦ Yêu cầu c)

- An sinh xã hội ra đời nhằm bảo đảm an toàn cho mọi thành viên trong xã hội trước những rủi ro trong cuộc sống.

- Để phát huy trách nhiệm công dân về an sinh xã hội, mỗi cá nhân, tổ chức cần:

+ Nhận thức đúng đắn về vai trò của an sinh xã hội;

+ Tích cực tham gia và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện các chính sách về an sinh xã hội để không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

+ Phê phán, đấu tranh chống lại các hành vi đi ngược lại chủ trương, chính sách an sinh xã hội của Đảng và Nhà nước.

Câu hỏi trang 34 KTPL 12 Cánh diều: a) Em hãy đánh giá kết quả của việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2012-2020.

b) Theo em, an sinh xã hội có vai trò như thế nào đối với con người và xã hội

Lời giải:

a. Dựa vào thông tin cung cấp, có thể đánh giá kết quả của việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội giai đoạn 2012 - 2020 như sau:

+ Hệ thống chính sách xã hội trong giai đoạn này đã đảm bảo công bằng và tiếp cận các tiêu chuẩn quốc tế, đồng thời đáp ứng các nguyên tắc và quyền lợi được đề xuất trong Hiến pháp năm 2013. Điều này thể hiện sự cam kết của Việt Nam đối với quyền an sinh của người dân.

+ Chỉ số phát triển con người (HDI) của Việt Nam đạt 0,71 vào năm 2020, cho thấy một sự tiến bộ trong đời sống và khả năng phát triển của cộng đồng. Tỷ lệ biết chữ cao và tuổi thọ trung bình tăng lên đều là các dấu hiệu tích cực.

+ Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo đã tạo ra hàng triệu lượt việc làm mỗi năm, đồng thời thu nhập bình quân tăng cao, đặc biệt là đối với người lao động và hộ nghèo. Đây là một thành tựu đáng chú ý trong việc cải thiện đời sống kinh tế của người dân.

+ Sự gia tăng đáng kể trong số người tham gia bảo hiểm xã hội và các chương trình bảo hiểm khác như thất nghiệp và y tế là một bước tiến quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi và an sinh xã hội của cộng đồng.

+ Số lượng người được hưởng trợ giúp xã hội đáng kể, và hỗ trợ thường xuyên, cũng như hỗ trợ đột xuất trong tình huống khẩn cấp (thiên tai, dịch bệnh) là biện pháp quan trọng để giúp người dân vượt qua khó khăn.

+ Việc cải thiện tỷ lệ biết chữ, tuổi thọ trung bình, và tiện ích sinh hoạt ở các vùng miền khác nhau làm tăng cường chất lượng cuộc sống và an sinh xã hội cho cả nước.

b. Vai trò của an sinh xã hội rất quan trọng đối với con người và xã hội bởi:

+ Giúp phát huy tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau giữa các thành viên trong cộng đồng, xã hội, góp phần giảm bớt khó khăn cho những người không may gặp phải rủi ro trong cuộc sống.

+ Là công cụ để phân phối lại thu nhập giữa các thành viên trong xã hội, góp phần đảm bảo công bằng xã hội.

+ Hỗ trợ Nhà nước thực hiện chính sách xã hội nhằm ổn định xã hội, thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững và tiến bộ xã hội.

Luyện tập 1 trang 34 KTPL 12 Cánh diều: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về an sinh xã hội và chính sách an sinh xã hội?

A. Mọi thành viên trong xã hội đều có quyền hưởng an sinh xã hội.

B. An sinh xã hội tạo ra lưới an toàn gồm nhiều tầng, nhiều lớp cho tất cả các thành viên xã hội.

C. Chính sách an sinh xã hội là một chính sách xã hội cơ bản của Nhà nước nhằm bảo đảm an toàn thu nhập và cuộc sống cho các thành viên trong xã hội.

D. Hệ thống chính sách an sinh xã hội dựa trên 3 trụ cột chính: việc làm, thu nhập và giảm nghèo, bảo hiểm xã hội; trợ giúp xã hội.

Lời giải:

A) Em không đồng tình với nhậ định này vì quyền đảm bảo an sinh xã hội là quyền công dân. Đây không phải là quyền dành cho tất cả mọi ngườiv mà chỉ dành riêng cho công dân Việt Nam, những người không có quốc tịch Việt Nam thì không có quyền này.

B) Em đồng ý với nhận định này vì an sinh xã hội thường được thiết kế để tạo ra một hệ thống bảo vệ đa tầng, nhằm cung cấp sự hỗ trợ từ cơ bản đến nâng cao cho các thành viên trong xã hội, từ việc bảo vệ cơ bản đến hỗ trợ trong các tình huống khó khăn khác nhau.

C) Em đồng tình với ý kiến trên vì chính sách an sinh xã hội là một trong những chính sách cơ bản của Nhà nước nhằm bảo đảm an toàn thu nhập và cuộc sống cho các cá nhân, đặc biệt là những người có hoàn cảnh khó khăn hoặc gặp phải rủi ro. Đây là một phần quan trọng của hệ thống an sinh xã hội, giúp bảo vệ và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.

D) Em không đồng tình với nhận định này vì Mặc dù trụ cột việc làm, thu nhập và giảm nghèo, bảo hiểm xã hội, và trợ giúp xã hội đều là phần quan trọng của hệ thống an sinh xã hội, một số phân loại có thể khác nhau tùy theo quốc gia và hệ thống cụ thể. Một số hệ thống có thể phân chia theo các trụ cột khác nhau, chẳng hạn như việc làm, bảo hiểm xã hội, và trợ giúp xã hội, nhưng không nhất thiết phải theo ba trụ cột chính như trên.

Luyện tập 2 trang 34 KTPL 12 Cánh diều: Em hãy nhận xét những ý kiến dưới dây về vai trò của an sinh xã hội và chính sách an sinh xã hội:

A. An sinh xã hội góp phần thực hiện công bằng xã hội.

B. Giải quyết tốt vấn đề an sinh xã hội góp phần duy trì ổn định xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.

C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản là một trong những trụ cột của hệ thống chính sách an sinh xã hội.

D. Các chính sách an sinh xã hội được thực hiện để phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro, đảm bảo dịch vụ xã hội cơ bản cho mọi thành viên trong xã hội.

Lời giải:

A. An sinh xã hội góp phần thực hiện công bằng xã hội.

+ Đúng. An sinh xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc giảm bớt khoảng cách xã hội, đảm bảo mọi người có cơ hội tương đương và đồng đều trong việc truy cập vào các dịch vụ và quyền lợi xã hội.

B. Giải quyết tốt vấn đề an sinh xã hội góp phần duy trì ổn định xã hội, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững.

+ Đúng. An sinh xã hội không chỉ giúp giải quyết vấn đề an sinh mà còn ổn định xã hội và tạo điều kiện thuận lợi cho tăng trưởng kinh tế bền vững. Khi mọi người có an toàn về mặt kinh tế và xã hội, họ có thể tập trung hơn vào công việc và đóng góp tích cực cho sự phát triển.

C. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản là một trong những trụ cột của hệ thống chính sách an sinh xã hội.

+ Đúng. Dịch vụ xã hội cơ bản, như giáo dục và y tế, là những yếu tố chính trong hệ thống an sinh xã hội. Chúng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo mọi người có cơ hội và điều kiện sống tốt nhất.

D. Các chính sách an sinh xã hội được thực hiện để phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro, đảm bảo dịch vụ xã hội cơ bản cho mọi thành viên trong xã hội.

+ Đúng. Mục tiêu của các chính sách an sinh xã hội thường bao gồm cả việc ngăn chặn và giảm thiểu rủi ro, bảo vệ người dân khỏi những tác động tiêu cực, và đồng thời đảm bảo cung cấp các dịch vụ cơ bản cho mọi người.

Luyện tập 3 trang 35 KTPL 12 Cánh diều: Em đồng tình hay không đồng tình với việc làm nào dưới đây? Vì sao?

A. Một số chủ doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của doanh nghiệp về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp.

B. Các tổ chức đoàn thể như Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân,... tích cực giúp đỡ, hỗ trợ người nghèo vươn lên xoá đói giảm nghèo.

C. Một số cá nhân giả mạo hồ sơ, giấy tờ để được hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng

D. Một số cá nhân đứng ra kêu gọi quyên góp hỗ trợ đồng bảo ở vùng khó khăn rồi ăn chặn, ăn bớt tiền quyên góp.

Lời giải:

- Tình huống a) Không đồng tình, vì: việc một số chủ doanh nghiệp không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của doanh nghiệp về đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp - là hành vi vi phạm pháp luật lao động; đồng thời không đảm bảo quyền lợi an sinh cho người lao động.

- Tình huống b) Đồng tình, vì: hành động giúp đỡ hỗ trợ người nghèo vươn lên xoá đói giảm nghèo, của các đoàn thể như Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân,... đã góp phần tích cực vào việc đảm bảo an sinh xã hội tại địa phương.

- Tình huống c, d) Không đồng tình, vì: đây là những hành vi vi phạm pháp luật; gây ảnh hưởng xấu và mất niềm tin của người dân vào hệ thống chính sách an sinh xã hội của nhà nước.

Luyện tập 4 trang 35 KTPL 12 Cánh diều: Em hãy đọc các tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:

Tình huống a. Anh A là lao động tự do. Khi được tuyên truyền tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, anh A nghĩ rằng mình đang trẻ, khoẻ mạnh, có việc làm và thu nhập ổn định, nên đã không tham gia.

Trong tình huống trên, anh A đã thực hiện trách nhiệm của công dân về an sinh xã hội như thế nào?

Tình huống b. Anh C là chủ một doanh nghiệp với hơn 80 công nhân. Bên cạnh việc tạo việc làm, trả công theo lao động, đảm bảo các điều kiện làm việc cho người lao động, anh C tích cực tham gia đóng góp, ủng hộ những người có hoàn cảnh khó khăn trong xã hội.

Theo em, hành động của anh C đã góp phần thực hiện tốt những chính sách an sinh xã hội nào?

Lời giải:

a. Anh A đã không thực hiện trách nhiệm của công dân về an sinh xã hội. Mặc dù anh A có quyền tự quyết định việc tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, nhưng việc không tham gia có thể gây rủi ro trong tương lai nếu gặp phải sự cố không may hoặc khi về hưu.

b. Anh C đã thực hiện tốt trách nhiệm của mình trong việc thực hiện các chính sách an sinh xã hội. Anh C không chỉ tạo việc làm và trả công theo lao động, mà còn đảm bảo các điều kiện làm việc cho người lao động. Điều này giúp thực hiện trụ cột “việc làm, thu nhập và giảm nghèo” của chính sách an sinh xã hội. Hơn nữa, việc anh C tích cực tham gia đóng góp, ủng hộ những người có hoàn cảnh khó khăn trong xã hội cũng góp phần thực hiện trụ cột “trợ giúp xã hội” của chính sách an sinh xã hội. Những hành động này của anh C đều góp phần vào việc xây dựng một xã hội công bằng, hòa đồng và phát triển bền vững.

Vận dụng trang 35 KTPL 12 Cánh diều: Em hãy cùng các bạn xây dựng kế hoạch tuyên truyền về việc thực hiện một chính sách an sinh xã hội tại địa phương nơi em sinh sống.

Lời giải:

Kế hoạch tuyên truyền về quyền lợi khi tham gia bảo hiểm nhân thọ

- Mục tiêu: Nâng cao nhận thức của người dân về quyền lợi và lợi ích của việc tham gia bảo hiểm nhân thọ.

- Đối tượng là các hộ gia đình, người lao động, người có thu nhập ổn định, và những người có nhu cầu bảo vệ tài chính trong tương lai.

- Tìm hiểu về bảo hiểm nhân thọ: Tìm hiểu các loại hình bảo hiểm nhân thọ, quyền lợi khi tham gia, và các điều kiện cần thiết Và những lợi ích khi tham gia bảo hiểm nhân thọ

- Nội dung tuyên truyền:

+ Khái niệm và vai trò của bào hiểm nhân thọ

+ Những chủ trương, chính sách của nhà nước về bảo hiểm nhân thọ

+ Những quyền lợiu của công dân khi tham gia bảo hiểm y tế

+ Những rủi ro khi không tham gia bảo hiểm nhân thọ

- Tích cực tuyên truyền về các loại bảo hiểm nhân thọ ở những nơi như trường học, các trung tâm y tế, các tổ dân phố, chi đoàn,....

- Lên Kế Hoạch Tuyên Truyền: Soạn thảo các thông điệp rõ ràng về lợi ích của bảo hiểm nhân thọ, bao gồm bảo vệ tài chính, tiết kiệm cho tương lai, và hỗ trợ trong trường hợp khẩn cấp.

- Thời gian địa điểm: Các nhà văn hóa ở thông, xã

Địa điểm: đầu giờ buổi sáng (6 giờ - 7 giờ 30 phút) và cuối giờ chiều (17 giờ - 18 giờ 30 phút) các ngày cuối tuần.

- Kết quả dự kiến:

+ Người tham gia giao thông hiểu biết thêm về vai trò, lợi ích Bảo hiểm nhân thọ

+ Số lượng người tham gia bảo hiểm nhân thọ tại địa bàn tổ dân phố X tăng lên.

icon-date
Xuất bản : 01/10/2024 - Cập nhật : 01/10/2024

Câu hỏi thường gặp

Đánh giá độ hữu ích của bài viết

😓 Thất vọng
🙁 Không hữu ích
😐 Bình thường
🙂 Hữu ích
🤩 Rất hữu ích

Xem thêm các bài cùng chuyên mục

image ads