Giải KHTN 6 Cánh diều Bài 12: Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống ngắn gọn, hay nhất bám sát nội dung Sách giáo khoa KHTN 6 theo chương trình Sách mới. Bài soạn bao gồm 14 câu hỏi được trả lời chính xác, giúp học sinh hiểu kĩ hơn về bài học
Quan sát hình 12.1 chúng ta thấy ngôi nhà chủ yếu được xây dựng từ đơn vị cấu trúc là những viên gạch. Vậy em hãy đoán xem cây xanh và cơ thể chúng ta được tạo nên từ đơn vị cấu trúc nào.
Lời giải
Cây xanh và cơ thể người được tạo nên từ tế bào
1. Quan sát hình 12.4, 12.5 và kể tên 1 số loại tế bào cấu tạo nên cơ thể cây cà chua, cơ thể người.
2. Nêu khái niệm tế bào và chức năng của tế bào đối với cơ thể sống.
Lời giải
1.
Tế bào cấu tạo nên cơ thể người: tế bào thần kinh, tế bào xương, tế bào cơ, tế bào gan. tế bào hồng cầu, tế bào biểu mô ruột
Tế bào cấu tạo nên cây cà chua: tế bào thịt lá, tế bào thịt quả, tế bào lông hút
2/ Tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. Các sinh vật đều được tạo nên bởi tế bào.
Mô tả hình dạng, kích thước của các loại tế bào trong hình 12.6 theo gợi ý trong bảng 12.1
Lời giải
Sưu tầm thêm thông tin hoặc hình ảnh về sự đa dạng về hình dạng và kích thước của các loại tế bào. Em có biết tế bào nào có kích thước dài nhất không?
Lời giải
Bộ sưu tập hình dạng và kích thước tế bào:
Tế bào hồng cầu hình đĩa, lõm hai mặt và rất mềm dẻo, có thể thay đổi các hình dạng khi đi qua các mao mạch hẹp. Hãy tìm hiểu hình dạng tế bào hồng cầu ở người phù hợp với chức năng của nó như thế nào.
Lời giải
Tế bào hồng cầu là tế bào duy nhất trong cơ thể không có nhân nên nó có thể thay đổi hình dạng một cách dễ dàng để len lỏi qua các mao mạch hẹp.
Quan sát hình 12.7 và cho biết:
- Cấu tạo và chức năng của màng tế bào, tế bào chất, nhân tế bào
- Sự khác nhau về cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật
Lời giải
1/Màng tế bào:
- Cấu tạo: Là lớp màng mỏng
- Chức năng: Kiểm soát sự di chuyển của các chất vào và ra khỏi tế bào
Tế bào chất
- Cấu tạo: Là chất keo lỏng, chứa các bào quan
- Chức năng: Là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào
Nhân tế bào:
- Cấu tạo: có màng nhân bao bọc chất di truyền
- Chức năng: trung tâm điều khiển hầu hết hoạt động sống của tế bào.
Sự khác nhau về cấu tạo giữa tế bào động vật và tế bào thực vật:
- Giống: đều có các bào quan
- Khác:
+ Tế bào thực vật có lục lạp, thành xenlulozo và không bào, tế bào động vật thì không.
+ Tế bào động vật có trung thể, tế bào thực vật thì không.
+ Nhân của tế bào động vật nằm ở trung tâm tế bào, còn thực vật vì không bào chiếm diện tích lớn nên nhân bị lệch sang 1 bên.
2/ Vì lục lạp mang sắc tế quang hợp (diệp lục) có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.
Nhờ yếu tố nào mà lục lạp thực hiện được chức năng quang hợp?
Lời giải
Lục lạp thực hiện được chức năng quang hợp vì nó mang sắc tố quang hợp (diệp lục) có khả năng hấp thụ ánh sáng để tổng hợp nên chất hữu cơ.
Tìm hiểu các sản phẩm trong cuộc sống làm từ cellulose.
Lời giải
Cellulose được ứng dụng vào sản xuất rất nhiều sản phẩm trong đời sống như bàn ghế, gường, tủ, giấy, sách, vở…
Quan sát hình 12.8, 12.9 và nêu cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Lời giải
Cấu tạo của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực:
Tế bào nhân sơ: không có nhân hoàn chỉnh (chỉ có vùng nhân) và không chứa bào quan có màng.
Tế bào nhân thực: có nhân và các bào quan có màng.
Tế bào nhân sơ có cấu tạo đơn giản và thường có kích thước nhỏ, bằng khoảng 1/10 tế bào nhân thực
Luyện tập 1 trang 71 KHTN 6
Lập bảng các đặc điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Lời giải
Quan sát hình 12.11 và cho biết số lượng tế bào tăng lên sau mỗi lần phân chia.
Lời giải
Sau lần phân chia thứ nhất: tế bào tăng lên gấp 2 lần (2^1=2)
Sau lần phân chia thứ hai: tế bào tăng lên thành 4 tế bào (2^2=4)
Sau lần phân chia thứ ba: tế bào tăng lên thành 8 tế bào (2^3=8)
Dựa vào hình 12.11, hãy tính số tế bào con mới được tạo ra sau lần phân chia thứ tư.
Lời giải
Sau lần phân chia thứ tư số tế bào tăng lên là: 2^4= 16 (tế bào)
1. Nhận xét sự thay đổi về chiều cao cơ thể qua các giai đoạn khác nhau của cây xanh và người.
2. Xác định chiều cao của người trong hình 12.12b khi ở giai đoạn thiếu nhi và thanh niên. Hãy cho biết nhờ đâu có sự thay đổi chiều cao đó.
Lời giải
a. Qua các giai đoạn, cây xanh và người tăng lên về chiều cao
b. Ở giai đoạn thiếu nhi chiều cao của bé gái là 100 cm, ở giai đoạn trưởng thành chiều cao tăng thêm 60 cm. Có sự thay đổi này là nhờ quá trình phân bào. Các tế bào ở người lớn lên và thực hiện quá trình sinh sản (phân chia tạo thành nhiều tế bào mới)
Lập bảng báo cáo kết quả quan sát tế bào theo mẫu bảng gợi ý
Lời giải