Bài 4 (trang 79 SGK Hóa học 8)
Có phương trình hóa học sau:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư
b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít.
Lời giải:
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng
nCaCO3= 10/100 = 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hóa học
nCaCl2 = nCaCO3 = 0,1 mol
Khối lượng của canxi clorua thu được
mCaCl2 = 0,1 . (40 + 71) = 11,1g
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:
nCaCO3 =5/100 = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học: nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol
Thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2 = 24 . 0,05 = 1,2 lít
Xem toàn bộ: Giải Hóa 8: Bài 23. Bài luyện tập 4