Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng. Vậy Giai đoạn nào sinh ra nhiều ATP nhất? Giai đoạn chuỗi chuyền electron hô hấp sinh ra nhiều ATP nhất. Trong đó, các phân tử cacbohiđrat bị phân giải đến CO2 và H2O giải phóng năng lượng và chuyển hóa năng lượng đó thành năng lượng dự trữ dưới dạng ATP.
A. Đường phân
B.Chuỗi chuyền electron hô hấp
C.Chu trình Crep
D.Giai đoạn trung gian giữa đường phân và chu trình Crep
Trả lời
Đáp án đúng: B.Chuỗi chuyền electron hô hấp
Giai đoạn chuỗi chuyền electron hô hấp sinh ra nhiều ATP nhất.
- Hô hấp tế bào là quá trình chuyển đổi năng lượng. Trong đó, các phân tử cacbohiđrat bị phân giải đến CO2 và H2O giải phóng năng lượng và chuyển hóa năng lượng đó thành năng lượng dự trữ dưới dạng ATP.
- Nơi diễn ra: ti thể.
PTTQ: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng (ATP + nhiệt)
- Hô hấp là một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử, trải qua nhiều giai đoạn và năng lượng được sinh ra ở nhiều giai đoạn khác nhau.
- Gồm 3 giai đoạn chính: đường phân, chu trình Crep và chuỗi truyền electron hô hấp.
a. Đường phân
- Là quá trình phân giải Glucozo đến axit piruvic
- Nơi diễn ra: tế bào chất
- Nguyên liệu: Glucozo, ATP, NADH
- Kết quả: thu được 2 ATP và 2 NADH.
b. Chu trình Crep
- Nơi diễn ra: Chất nền ti thể
- Nguyên liệu: Axit piruvic, 2 axetyl-coenzymeA
- Sản phẩm: 6CO2, 2ATP, 2FADH2, 8NADH
c. Chuỗi chuyền electron hô hấp
- Diễn ra: Màng ti thể.
- Nguyên liệu: NADP và FADH2.
- Diễn biến: Electron chuyển từ NADH và tới O2 thông qua một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử kế tiếp nhau. Năng lượng được giải phóng từ quá trình ôxi hóa phân tử NADH và FADH2 tổng hợp nên ATP.
- Sản phẩm: H2O và nhiều ATP.
Câu 1: Sản phẩm của sự phân giải chất hữu cơ trong hoạt động hô hấp là
A. Ôxi, nước và năng lượng
B. Nước, đường và năng lượng
C. Nước, khí cacbônic và đường
D. Khí cacbônic, nước và năng lượng
Câu 2: Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp là
A. ATP
B. NADH
C. ADP
D. FADHz
Câu 3: Chất nào sau đây có thể được phân giải trong hoạt động hô hấp tế bào?
A. Mônsaccrit
B. Protêin
C. Lipit
D. Cả 3 chất trên
Câu 4: Giai đoạn đường phân không sử dụng chất nào sau đây?
A. Glucôzơ.
B. NAD+
C. ATP.
D. O2.
Câu 5: Trải qua giai đoạn đường phân và chu trình Creb, một phân tử glucôzơ sẽ tạo ra được bao nhiêu phân tử ATP?
A. 2
B. 4
C. 8
D. 36
Câu 6: Trong quá trình hô hấp hiếu khí, CO2 được giải phóng ở giai đoạn
A. Chuỗi truyền điện tử.
B. Cuối cùng của hô hấp.
C. Đường phân.
D. Chu trình Creb.
Câu 7: Đặc điểm nào sau đây không có hô hấp tế bào?
A. Phân giải chất hữu cơ đến sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O.
B. Quá trình phân giải tạo ra nhiều sản phẩm trung gian.
C. Toàn bộ năng lượng được giải phóng dưới dạng nhiệt.
D. Phần lớn năng lượng giải phóng ra được tích lũy trong ATP.
Câu 8: Giai đoạn đường phân diễn ra ở cấu trúc nào sau đây?
A. Ti thể.
B. Màng tế bào.
C. Nhân tế bào.
D. Tế bào chất.
Câu 9: Giai đoạn đường phân không tạo ra sản phẩm nào sau đây?
A. FADH2.
B. NADH.
C. ATP.
D. Axít piruvic.
Câu 10: Ở tế bào Eucarvota, chu trình Creb diễn ra ở
A. Tế bào chất.
B. Chất nền của ti thể.
C. Màng trong của ti thể.
D. Màng ngoài của ti thể.
Câu 11: Hô hấp tế bào là
A. Quá trình chuyển hóa năng lượng của các nguyên liệu hữu cơ thành năng lượng trong tế bào.
B. Quá trình chuyển hóa năng lượng của các nguyên liệu vô cơ thành năng lượng trong tế bào.
C. Quá trình tổng hợp vật chất hữu cơ trong tế bào.
D. Quá trình chuyển hóa vật chất hữu cơ ngoài tế bào thành năng lượng trong tế bào.
Câu 12: Thế nào là hô hấp
A. Là quá trình tổng hợp các chất phức tạp từ chất đơn giản
B. Là một mặt của quá trình trao đổi chất
C. Là quá trình chuyển hóa năng lượng trong tế bào
D. Cả A,B,C đều đúng
Câu 13: Hô hấp hiếu khí được diễn ra trong
A. Lizôxôm.
B. Ti thể.
C. Lạp thể.
D. Lưới nội chất.
Câu 14: Hô hấp hiếu khí diễn ra ở bào quan nào
A. Lục lạp.
B. Thể Gongi.
C. Ti thể.
D. Lưới nội chất.
Câu 15: Ở tế bào nhân thực, hoạt động hô hấp xảy ra ở
A. Ti thể
B. Ribôxôm
C. Bộ máy Gôngi
D. Không bào
Câu 16: Ở tảo sự hô hấp hiếu khí diễn ra tại:
A. Tế bào chất
B. Ti thể
C. Trong các bào quan
D. Màng sinh chất
Câu 17: Sự hô hấp nội bào được thực hiện nhờ
A. Sự có mặt của các nguyên tử Hyđro.
B. Sự có mặt của cácphân tử CO2.
C. Vai trò xúc tác của các enzim hô hấp.
D. Vai trò của các phân tử ATP.
Như vậy Top lời giải cùng các bạn tìm hiểu về Giai đoạn sinh ra nhiều ATP nhất. Hy vọng sẽ giúp các bạn có thêm tài liệu bổ ích về ATP nhé!