Giải địa lý 9 Kết nối tri thức Bài 2: Phân bố dân cư và các loại hình quần cư ngắn gọn, hay nhất bám sát nội dung Sách giáo khoa theo chương trình Sách mới. Bài soạn bao gồm 5 câu hỏi được trả lời chính xác, giúp học sinh hiểu kĩ hơn về Bài học
Mở đầu trang 119 Giải địa lý 9 Kết nối tri thức Bài 2 Địa Lí 9: Phân bố dân cư chịu tác động tổng hợp của các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội. Phân bố dân cư ở nước ta có đặc điểm như thế nào? Các loại hình quần cư có những điểm gì khác biệt?
Lời giải:
Phân bố dân cư ở nước ta có sự khác nhau theo không gian (giữa đồng bằng và vùng trung du miền núi, giữa thành thị với nông thôn) và theo thời gian (phân bố dân cư có sự thay đổi theo hướng ngày càng hợp lí hơn).
- Điểm khác biệt của các loại hình quần cư:
+ Quần cư nông thôn: dân số có mật độ thấp, cư trú tập trung thành các xã, làng, xóm,.. Có chức năng hành chính, văn hóa, xã hội. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp
+ Quần cư thành thị: dân số phân bố với mật độ cao, cư trú thành các phường, tổ dân phố,... với đa chức năng. Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ.
1. Phân bố dân cư
Câu hỏi trang 120 Địa Lí 9: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 2, hãy nhận xét đặc điểm phân bố dân cư nước ta.
Lời giải:
Phân bố dân cư khác nhau giữa các khu vực:
+ Giữa đồng bằng và miền núi: các khu vực đồng bằng, ven biển có dân cư đông đúc, các khu vực miền núi có dân cư thưa thớt hơn. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, 1091 người/km2 ; Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất với 111 người/km2 (2021).
+ Giữa thành thị và nông thôn: dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở nông thôn, năm 2021, tỉ lệ dân nông thôn là 62,9%, tỉ lệ dân thành thị là 37,1% tổng số dân. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội có mật độ dân số cao nhất cả nước.
- Phân bố dân cư có sự thay đổi:
+ Tỉ lệ dân thành tị tăng từ 19,5% (1990) lên 37,1% (2021). Một số đô thị có quy mô dân số đông, cơ sở hạ tầng hiện đại như TP Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng,…
+ Các vùng có kinh tế phát triển năng động thu hút đông dân ca (Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng).
2. Các loại hình quần cư
Câu hỏi trang 121 Địa Lí 9: Dựa vào thông tin mục 2 và hiểu biết của em, hãy trình bày sự khác biệt giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị ở nước ta.
Lời giải:
Sự khác biệt giữa các loại hình quần cư:
+ Quần cư nông thôn: mật độ dân số thấp; cư trú thành xã, làng, xóm, bản,…; nông nghiệp là chủ yếu; chuyển dịch về cơ cấu kinh tế, phát triểnthủ công nghiệp, dịch vụ; chức năng hành chính, văn hóa, xã hội; chức năng thay đổi theo hướng đa dạng hóa.
+ Quần cư thành thị: mật độ dân số cao; cư trú thành phường, thị trấn, tổ dân phố,…; công nghiệp, dịch vụ là hoạt động kinh tế chủ yếu; đa chức năng: trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, đổi mới sáng tạo.
Luyện tập - Vận dụng
Luyện tập trang 121 Địa Lí 9: Dựa vào hình 2, hãy:
- Liệt kê các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 1000 người/km2 trở lên.
- Kể tên các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người.
Lời giải:
Các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương có mật độ dân số từ 1000 người/km2 trở lên: Hà Nội, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Hà Nam, TP Hồ Chí Minh.
- Các đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Biên Hòa, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ.
Vận dụng trang 121 Địa Lí 9: Mô tả đặc điểm quần cư tại nơi em đang sinh sống.
Lời giải:
Nơi em đang sinh sống là nông thôn, tại đây có các đặc điểm quần cư nông thôn như:
+ Mật độ dân số thấp, dân cư sống tập trung thành những thôn, xóm nhỏ.
+ Nhà cửa được xây dựng xen kẽ với các công trình phụ như nhà kho, chuồng trại.
+ Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông - lâm - ngư nghiệp.
+ Hệ thống giao thông và dịch vụ còn hạn chế.
+ Văn hóa truyền thống được giữ gìn và phát huy.
+ Đang có nhiều thay đổi theo hướng hiện đại do ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.